Mục III - Phần A - Trang 55,56 Vở bài tập Vật lí 9

Giải trang 55,56 VBT vật lí 9 Mục III - Vận dụng (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 19


Đề bài

III - VẬN DỤNG


C10.

Có thể dùng một trong các cách sau đây:

+ Viết lên một tờ giấy dòng chữ đủ to "Tắt hết điện trước khi ra khỏi nhà" và dán tờ giấy này ở cửa ra vào, chỗ dễ nhìn thấy nhất.

+ Treo một tấm bìa có viết dòng chữ "Nhớ tắt hết điện" lên phía trên cửa ra vào, sao cho khi đóng chặt cửa thì tấm bìa tự động hạ xuống ngang trước mặt.

+ Lắp một chuông điện, sao cho khi đóng chặt cửa ra vào thì chuông kêu để nhắc nhở bạn đó tắt hết điện nếu đi khỏi nhà.


C11.

Chọn câu D. Chỉ đun nấu bằng điện và sử dụng các thiết bị nung nóng khác như bàn là, máy sấy tóc,... trong thời gian tối thiểu cần thiết.


C12.

+ Điện năng sử dụng của mỗi loại bóng đèn trên trong 8 000 giờ:

- Bóng đèn dây tóc: \(A_1 = P_1.t = 0,075kW.8000h = 600 kW.h = 2160.10^6 J\).

- Bóng đèn compac: \(A_2 = P_2.t = 0,015kW.8000h = 120 kW.h = 432.10^6 J\).

+ Toàn bộ chi phí cho việc sử dụng mỗi loại bóng đèn trên trong 8 000 giờ:

* Bóng đèn dây tóc: Vì mỗi bóng đèn dây tóc có thời gian thắp sáng tối đa là 1 000 giờ nên phải cần 8 bóng đèn dây tóc. Vì thế cần số tiền:

\(T_1 = 8.3500 + 600.700 = 448 000\) đồng

* Bóng đèn compac: Vì mỗi bóng đèn compac có thời gian thắp sáng tối đa là 8 000 giờ nên ta chỉ cần 1 bóng đèn compac. Vì thế cần số tiền:

\(T_2 = 1.60000 + 120.700 = 144 000\) đồng

+ Sử dụng loại bóng đèn conpac có lợi hơn. Vì:

- Giảm chi tiêu cho gia đình: bớt được \(448000 – 144000 = 304000\) đồng tiền chi phí cho 8 000 giờ sử dụng.

- Sử dụng công suất nhỏ hơn, dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.

- Góp phần giảm bớt sự cố do quá tải về điện, nhất là vào giờ cao điểm

Bài giải tiếp theo
Câu 19.1, 19.2, 19.3, 19.4, 19.5 phần bài tập trong SBT – Trang 56 Vở bài tập Vật lí 9
Câu 19.a, 19.b phần bài tập bổ sung – Trang 56 Vở bài tập Vật lí 9


Từ khóa