Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) - Trang 51.

Giải trang 51 VBT hoá 8 - Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 16


I. Lập phương trình hóa học

Phương trình chữ của phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi:

Khí hiđro + Khí oxi  Nước

Sơ đồ của phản ứng: H2 + O2 --à H2O

Tìm hệ số thích hợp:

2H2 + O2 --à 2H2O

Phương trình hóa học:

2H2 + O2 2H2O

2. Các bước lập phương trình hóa học

Gồm 3 bước: Lập sơ đồ phản ứng; tìm hệ số thích hợp; viết phương trình hóa học

Thí dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng nhôm tác dụng với oxi tạo ra chất nhôm oxit Al2O3

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Al + O2 --à Al2O3

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 4Al + 3O2 --à 2Al2O3

Bước 3: Viết phương trình hóa học: 4Al + 3O2 2Al2O3

Nếu có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.

Thí dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng trong bài 14 (thí nghiệm 2b)

Phương trình chữ: Natri cacbonta + Canxi hiđroxit Canxi cacbonat + Natri hiđroxit

Viết sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + Ca(OH)2 --à CaCO3 + 2NaOH

Phương trình hóa học: Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH

II. Ý nghĩa của phương trình hóa học

Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.

Thí dụ: trong phương trình hóa học 4Al + 3O2 2Al2O3

Số nguyên tử Al: Số phân tử O2: Số phân tử Al2O3 = 4:3:2

 

 

1. Định nghĩa: phương trình hoa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

2. Ba bước lập phương trình hóa học:

- Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia sản phẩm.

- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.

- Viết thành phương trình hóa học.

3. Ý nghĩa phương trình hóa học: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.