Mục II, mục III - Phần A - Trang 40,41 Vở bài tập Vật lí 9

Giải trang 40,41 VBT vật lí 9 Mục II - Công của dòng điện, mục III - Vận dụng (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 13


Đề bài

II - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN 

2. Công thức tính công của dòng điện


C4.

Mối liên hệ giữa công A và công suất P là: P = A/t

trong đó A là công thực hiện trong thời gian t.


C5.

Công suất P là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công, được tính bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian: \(P = A/t \to A = P.t\)

Mà \(P = UI\). Vậy \(A = UIt\).

3. Đo công của dòng điện


C6.

Mỗi số đếm của công tơ ứng với lựợng điện năng đã sử dụng là:

\(A = 1kWh = 1000W.1h = 1000W.3600s = 3600000J = 3,6.10^6 J\)

III - VẬN DỤNG


C7.

- Bóng đèn này sự dụng lượng điện năng là: \(A = P .t = 75.4 = 300W.h = 0,3kW.h\)

- Số đếm của công tơ khi đó là 0,3.


C8.

- Lượng điện năng mà bếp điện sử dụng là: \(A = 1,5 kWh = 1,5.1000.3600 = 5,4.10^6 J\)

- Công suất của bếp điện là: \(P = A/t = 5,4.106/7200 = 750 W\).

- Cường độ dòng điện chạy qua bếp là: \(I = P / U = 750/220 = 3,41 A\). 

 

Bài giải tiếp theo
Câu 13.1, 13.2, 13.3, 13.4, 13.5, 13.6 phần bài tập trong SBT – Trang 41 Vở bài tập Vật lí 9
Câu 13.a, 13.b phần bài tập bổ sung – Trang 42 Vở bài tập Vật lí 9


Từ khóa