Mục II - Phần A - Trang 15 Vở bài tập Vật lí 9

Giải trang 15 VBT vật lý 9 Mục II - Điện trở tương đương của đoạn mạch song song (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 5


Đề bài

II - ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH SONG SONG

1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song


C3.

+ Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và các điện trở là: \(I = \displaystyle{U \over {{R_{td}}}};{I_1} = {{{U_1}} \over {{R_1}}};{I_2} = {{{U_2}} \over {{R_2}}}\)

+ Mặt khác, mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song nên ta có: 

\(\left\{ \matrix{
U = {U_1} = {U_2} \hfill \cr 
I = {I_1} + {I_2} \hfill \cr} \right. \\\Rightarrow \displaystyle{U \over {{R_{td}}}} = {U \over {{R_1}}} + {U \over {{R_2}}} \)

\(\Rightarrow \displaystyle{1 \over {{R_{td}}}} = {1 \over {{R_1}}} + {1 \over {{R_2}}}\)

+ \(\displaystyle{1 \over {{R_{td}}}} = {1 \over {{R_1}}} + {1 \over {{R_2}}} \\\Rightarrow \displaystyle{1 \over {{R_{td}}}} = {{{R_2}} \over {{R_1}{R_2}}} + {{{R_1}} \over {{R_1}{R_2}}} = {{{R_1} + {R_2}} \over {{R_1}{R_2}}} \)

\(\Rightarrow {R_{td}} = \displaystyle{{{R_1}{R_2}} \over {{R_1} + {R_2}}}\)


Mục 2

2. Thí nghiệm kiểm tra

- Khi R1 song song R2 thì IAB = 5A

- Khi thay điện trở trên bằng điện trở tương đương thì I’AB = 5A

So sánh IAB = I’AB


Mục 3

3. Kết luận

Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần

* Chú ý: Các dụng cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức thì người ta thường mắc song song với nhau. Khi hiệu điện thế của mạch bằng hiệu điện thế định mức thì cac dụng cụ này đều hoạt động bình thường và có thể được sử dụng độc lập với nhau

Bài giải tiếp theo
Mục III - Phần A - Trang 15, 16 Vở bài tập Vật lí 9
Câu 5.1, 5.2, 5.3 phần bài tập trong SBT – Trang 16, 17 Vở bài tập Vật lí 9
Câu 5.4, 5.5, 5.6 phần bài tập trong SBT – Trang 17 Vở bài tập Vật lí 9
Câu 5.a, 5.b phần bài tập bổ sung – Trang 17,18 Vở bài tập Vật lí 9


Từ khóa