Mục 1. Nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong giao tiếp và ứng xử của bản thân trang 12, 13 SGK trải nghiệm hướng nghiệp 9 Kết nối tri thức

Chỉ ra những điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của các nhân vật trong mỗi tình huống sau


CH 1

Chỉ ra những điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của các nhân vật trong mỗi tình huống sau: 

Tình huống 1: Lê và các bạn trong nhóm rủ nhau vào thư viện trường để tìm tư liệu cho một dự án học tập. Nhờ sự hướng dẫn, hỗ trợ của cô phụ trách thư viện nên các bạn đã nhanh chóng tìm được tài liệu cần thiết. Các bạn mừng rỡ, hăng hái cùng nhau thảo luận, lựa chọn thông tin trong tài liệu mà quên cảm ơn cô. Trong khi trao đổi, một vài bạn trong nhóm còn cười nói rất to khiến cô phụ trách thư viện phải nhắc nhở.

Phương pháp giải:

Dựa vào tình huống 1.

Lời giải chi tiết:

Điểm tích cực: Lê và các bạn rủ nhau vào thư viện trường để tìm tài liệu học tập.

Điểm chưa tích cực:

- Quên cảm ơn cô phụ trách thư viện khi được cô giúp đỡ tìm tài liệu.

- Cười nói rất to khi trong đổi khiến cô phụ trách phải nhắc nhở.


CH 2

Tình huống 2: Giờ ra chơi, Huy đang đứng nói chuyện với bạn thì bị một em học sinh lớp 6 va phải suýt ngã. Huy tức giận, đang định mắng cho em ấy một trận thì cậu bé vội vàng xin lỗi:

Em…em xin lỗi anh, em không cố ý ạ!

Thái độ chân thành của cậu bé khiến cơn giận của Huy lắng xuống. Huy nhẹ nhàng nhắc:

Lần sau em nhớ đi đứng cẩn thận hơn nhé!

Phương pháp giải:

Dựa vào tình huống 2.

Lời giải chi tiết:

Điểm tích cực: 

- Em học sinh lớp 6 vội vàng xin lỗi khi va vào người Huy.

- Huy nhắc nhở em đi đứng cẩn thận.

Điểm chưa tích cực: Huy tức giận và định mắng em học sinh va vào người mình.


CH 3

Thảo luận về những điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử.

Phương pháp giải:

Thảo luận nhóm

Lời giải chi tiết:

 

Hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực:

 

    • Lắng nghe khi người khác đang nói. 

    • Thực hiện quy định về giao tiếp, ứng xử nơi công cộng. 

    • Giúp đỡ cụ già, em nhỏ, phụ nữ có thai, những người có hoàn cảnh khó khăn. 

    • Nhường chỗ cho người già, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai khi đi các phương tiện công cộng.

    • Giúp đỡ người già, em nhỏ, người khuyết tật đi sang đường.

    • Ở các nơi công cộng luôn phải xếp hàng, nói năng nhỏ nhẹ, không ảnh hưởng đến người xung quanh.

    • Đặt bản thân mình vào hoàn cảnh của người khác để thấu hiểu và cảm thông

 

Hành vi giao tiếp, ứng xử chưa tích cực: 

 

    • Ngắt lời khi người khác đang nói mà không xin lỗi trước. 

    • Có những lời nói, hành động, cử chỉ làm tổn thương người khác. 

    • Chen lấn, xô đẩy, cười đùa,…gây mất trật tự nơi công cộng. 

    • Nói xấu sau lưng người khác.

    • Dè bỉu, xa lánh một người vì họ khác biệt.

    • Ăn mặc xuề xoà, tuỳ tiện.

    • Đi muộn, về sớm.

    • Không tuân thủ quy định chung khi diễn ra hoạt động.

    • Đùa nghịch, nói chuyện to tiếng gây mất trật tự công cộng

    • Không hoàn thành công việc được giao


CH 1

Chỉ ra những điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân bằng cách tự đánh giá mức độ biểu hiện. 

Gợi ý: 

 

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng gợi ý.

Lời giải chi tiết:


CH 2

Chia sẻ những điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân.

Phương pháp giải:

Học sinh tự chia sẻ.

Lời giải chi tiết:

Điểm tích cực: 

    • Lắng nghe và nhìn vào mắt người khác khi nói chuyện.

    • Nhường chỗ cho người già, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai, người khuyết tật khi đi các phương tiện công cộng.

    • Xếp hàng, nói nhỏ, không cười đùa ở các địa điểm công cộng.

Điểm chưa tích cực:

    • Không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

    • Ăn mặc xuề xoà, tuỳ tiện.

    • Đi muộn, về sớm.


CH 1

Thực hiện rèn luyện kĩ năng giao tiếp, ứng xử của bản thân trong đời sống hằng ngày.

Phương pháp giải:

Học sinh tự thực hiện.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự thực hiện.


CH 2

Chia sẻ kết quả rèn luyện

Phương pháp giải:

Học sinh tự chia sẻ

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự chia sẻ.