Test yourself 4 - Trang 54 VBT Tiếng Anh 8 mới

Find the word which has a different position of the main stress.


Bài 1

Task 1. Find the word which has a different position of the main stress.
(Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại.)

1. A. average           B. aquatic           C. athletic             D, available

Giaỉ thích:     

 Average:   /ˈævərɪdʒ/ 

 Aquatic:   /əˈkwætɪk/ 

 Athletic:  /æθˈletɪk/ 

 Available:   /əˈveɪləbl/  

Câu A trọng âm rơi vào âm thứ nhất còn lại rơi vào âm thứ hai

Đáp án: A



2. A. schedule          B. report               C. promise                 D. orbit

Giaỉ thích: 

Schedule:  /ˈʃedjuːl/ 

Report:   /rɪˈpɔːt/ 

Promise:   /ˈprɒmɪs/ 

Orbit:   /ˈɔːbɪt/  
Câu B trọng âm rơi vào âm thứ hai còn lại rơi vào âm thứ nhất

Đáp án: B

 

3. A. potential            B. delicate                 C. apprentice            D. astonished

Giaỉ thích:  

 Potential:  /pəˈtenʃl/ 

 Delicate:  /ˈdelɪkət/ 

 Apprentice:  /əˈprentɪs/ 

Astonished:  /əˈstɒnɪʃt/  
Câu B trọng âm rơi vào âm thứ nhất còn lại rơi vào âm thứ hai

Đáp án: B

4. A. signature          B. scholarship          C. terminus               D. transaction

Giaỉ thích:   

Signature:  /ˈsɪɡnətʃə(r)/ 

Scholarship:  /ˈskɒləʃɪp/ 

Terminus:    /ˈtɜːmɪnəs/  
Transaction: /trænˈzækʃn/
Câu D trọng âm rơi vào âm thứ hai còn lại rơi vào âm thứ nhất

Đáp án: D

 

5. A. technique         B. treatment               C. guidance              D. plastic

Giaỉ thích:  

 Technique: /tekˈniːk/

Treatment:  /ˈtriːtmənt/

Guidance: /ˈɡaɪdns/

 Plastic:  /ˈplæstɪk/

Câu A trọng âm rơi vào âm thứ hai còn lại rơi vào âm thứ nhất

Đáp án: A


Bài 2,3,4

Task 2. Name the pictures. (Gọi tên cho mỗi bức tranh)

Đáp án: 

1. John Fitch - Steamboat inventor (John Fitch - Nhà phát minh tàu hơi nước)

2. Cooperation (Hợp tác)

3. Key to success (Chìa khóa thành công)

4. Aliens (Người ngoài hành tinh)

5. Jupiter (Sao Mộc)

6. Mars (Sao Hỏa)

 

Task 3. Complete these sentences using the words in the box.

 (Hoàn thành những câu sau, sử dụng từ trong khung.)

carefully      careless          detective          well            horror   

 fast         extremely       weekly          hurriedly         happy


Đáp án:

1. Richard is a careful student. He learns carefully

- carefully (adv): cẩn thận (sau động từ cần 1 trạng từ.)

(Richard là một sinh viên cẩn thận. Anh ấy học môt cách cẩn thận)

2. Hien is a careless typist. She often makes many spelling mistakes.

- careless (Adj): bất cẩn. (sau mạo từ và trước danh từ là 1 tính từ.)

(Hiền là một người đánh máy bất cẩn. Cô thường mắc nhiều lỗi chính tả.)

3. My brother likes reading detective stories.

- detective (adj): trinh thám (trước danh từ cần điền 1 tính từ
(Anh tôi thích đọc truyện trinh thám.)

4. Jennifer is a good cook. She can cook well.

- well (adv): giỏi, tốt (cần 1 trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ cook.

(Jennifer là một đầu bếp giỏi. Cô ấy có thể nấu ăn tốt.)

5. My husband likes watching horror movies.

- horror (adj): kinh dị (trước danh từ cần điền 1 tính từ

(Chồng tôi thích xem phim kinh dị.)

6. Sue runs very fast. She will compete in the race. 

- fast (adj/adv): nhanh

(Sue chạy rất nhanh. Cô sẽ cạnh tranh trong cuộc đua.)

7. The lesson is extremely important.

- extremely (adv): trạng từ chỉ mức đọ: cực kì (trạng từ có thể bổ sung nghĩa cho tính từ)

(Bài học cực kỳ quan trọng.)

8. Would you like to read this weekly newspaper?

- weekly (adj): hàng tuần (trước danh từ là 1 tính từ.)

(Bạn có muốn đọc tờ báo hàng tuần này?)

9. I can see people with a happy smile in the picture.

- happy (adj): vui vẻ

(Tôi có thể nhìn thấy mọi người với một nụ cười hạnh phúc trong hình.)

10. The man hurriedly walked to the station

- hurriedly (adv): vội vàng, hớt hải

(Người đàn ông vội vã bước về ga.)

 

Task 4. Choose A, B, C or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống)

1. Interviewing applicants for an important job can be a very time ……………process but it's worth it in the end.
A. lasting                     B. developing        C. consuming              D. taking

Lời giải:

Cụm từ: time consuming (tốn thời gian)

Đáp án: C. Interviewing applicants for an important job can be a very time consuming process but it's worth it in the end.

(Phỏng vấn ứng viên cho một công việc quan trọng có thể là một quá trình rất tốn thời gian nhưng cuối cùng nó cũng có giá trị.)

 

2. Before you start applying for any job, you must be absolutely sure you have the right paper ………………….
A. qualities                  B. qualifiers                 C. qualifying                           D. qualifications
Lời giải:

Cụm từ: paper qualifications (bằng cấp, giấy tờ)

Đáp án: D.  Before you start applying for any job, you must be absolutely sure you have the right paper qualifications

(Trước khi bạn bắt đầu nộp đơn cho bất kỳ công việc nào, bạn phải hoàn toàn chắc chắn rằng bạn có bằng cấp giấy tờ phù hợp)

 

3. His invention showed that he understood what was going to happen in the future and proved he was ………………. of his time.
A. in front                   B. before                     C. ahead                                  D. forward
Lời giải:

Cụm từ: ahead of time (trước thời hạn)

Đáp án: C.   His invention showed that he understood what was going to happen in the future and proved he was ahead of his time.

(Phát minh của ông cho thấy rằng ông hiểu những gì sẽ xảy ra trong tương lai và chứng minh rằng ông đã đi trước thời đại.)

 

4. You have a ticket to the game,………….?
A. do you                    B. haven't you             C. don't you                            D. have you
Lời giải:

Kiến thức về câu hỏi đuôi: Mệnh đề chính ở thể khẳng định, thì hiện tại đơn

Đáp án: C.  You have a ticket to the game, don’t you?

(Bạn có một vé vào trò chơi, đúng không?)

 

5. Kumar asked me a question but I don't know what ……………..
A. is the answer          B. was the answer       C. the answer is                       D. the answer was
Lời giải:Cấu trúc câu hỏi dạng Wh- trong câu gián tiếp: wh- + S+ V+ …

Đáp án: D. Kumar asked me a question but I don't know what the answer was
(Kumar hỏi tôi một câu hỏi nhưng tôi không biết câu trả lời là gì)


Bài 5,6

Task 5. Read the following paragraph and choose the correct answer A. B, C or D for each of the gaps.  (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng cho mỗi chỗ trống

Speech is one of the most important (1)______ of communicating. It consists of far more than just making noises. To talk and also to (2)_____ by other people we have to speak a language, that is, we have to use combinations of (3)______ that everyone agrees stand for a particular object or idea. Communication would be impossible if everyone made up their own language.

Learning a language properly is very (4)_______. The basic (5)_____ of English is not very large, and only about 2,000 words are needed to speak it quite (6)________ .But the more words you know, the more ideas you can (7)________ and the more precise you can be about their exact meaning.

Words are the (8) _______ things we use in communicating what we want to say. The way we (9) ________ the words is also very important. Our tone of voice can express many emotions and (10) ________ whether we are pleased or angry, for instance.

Đáp án:

Speech is one of the most important (1) ways of communicating. It consists of far more than just making noises. To talk and also to (2) be understood by other people we have to speak a language, that is, we have to use combinations of (3) sounds that everyone agrees stand for a particular object or idea. Communication would be impossible if everyone made up
their own language.

Learning a language properly is very (4) important. The basic (5) vocabulary of English is not very large, and only about 2,000 words are needed to speak it quite (6) well but the more words you know, the more ideas you can (7) express and the more precise you can be about their exact meaning.

Words are the (8) main things we use in communicating what we want to say. The way we (9) say the words is also very important. Our tone of voice can express many emotions and (10) shows whether we are pleased or angry, for instance.

Tạm dịch:

Lời nói là một trong những cách giao tiếp quan trọng nhất. Nó bao gồm nhiều thứ hơn là chỉ tạo ra tiếng động. Để nói chuyện và cũng được người khác hiểu, chúng ta phải nói một ngôn ngữ, nghĩa là chúng ta phải sử dụng kết hợp các âm thanh mà mọi người đồng ý đại diện cho một đối tượng hoặc ý tưởng cụ thể. Truyền thông sẽ là không thể nếu mọi người tạo nên ngôn ngữ của họ.

Học một ngôn ngữ đúng là rất quan trọng. Vốn từ vựng cơ bản của tiếng Anh không quá lớn và chỉ cần khoảng 2.000 từ để nói nó khá tốt nhưng bạn càng biết nhiều từ, bạn càng có thể diễn đạt nhiều ý tưởng và bạn có thể hiểu chính xác hơn về ý nghĩa chính xác của chúng.

Từ ngữ là những điều chính chúng ta sử dụng trong việc truyền đạt những gì chúng ta muốn nói. Cách chúng ta nói những lời cũng rất quan trọng. Giọng điệu của chúng ta có thể thể hiện nhiều cảm xúc và cho thấy chúng ta hài lòng hay tức giận.

 

Task 6. Read the passage and answer the questions below.  (Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.)

Lightning

Every second of every day, all over the world there are more than 100 lightning bolts. That's about ten million lightning bolts in one day! Lightning amazes us, but it can also frighten us. We have good reason to be afraid of lightning. Every year, about 100 people in the United States and Canada die from lightning and another 300 are injured. It is strange that of all the people who die from lightning, 84 percent are men. Lightning is the main cause of forest fires; it starts more than 9,000 fires each year

Lightning is electricity inside a cloud, Scientists do not know exactly what makes this electricity. But they know that the electricity inside a cloud can be as much as 100 million volts. From this extremely strong electricity, a lightning bolt, like a streak of bright light, comes down from the sky. Its temperature can reach 50,000 degrees Fahrenheit within a few millionths of a second. That's almost five times the temperature on the sun's surface. The lightning bolt is very quick. It can move at a speed of 87,000 miles per second. A rocket traveling at his speed would reach the moon in 2,5 seconds. With the lightning bolt, we usually hear thunder, which is the sound of hot air exploding.

Lightning and thunder happen at exactly the same time, but we see lightning first because light travels a million times faster than sound.

Lightning often strikes tall buildings. However, many buildings have lightning rods to protect them from lightning. When lightning strikes, the electricity goes safely down the metal rod to the ground. Benjamin Franklin, the American statesman, invented the lightning rod in 1760. That is why buildings like the Empire State Building in New York City are safe. Lightning may hit this building as many as twelve times in twenty minutes and as often as 500 times a year. Airplanes are not as easy to protect as buildings, and accidents do happen. In 1963, a Boeing 707 jet was hit by lightning and crashed. Eighty-one people died.

They say that lightning never hits the same place twice, but this is not true. One man, Roy Sullivan, was hit by lightning seven different times in his life. He was injured each time but did not die. He died in 1983, but not from lightning. He killed himself because he loved a woman, but she didn't love him.

 

Tạm dịch:

Sét

Mỗi giây mỗi ngày, trên khắp thế giới có hơn 100 tia sét. Tính ra là khoảng mười triệu tia sét trong một ngày! Sét làm chúng ta ngạc nhiên, nhưng nó cũng có thể làm chúng ta sợ hãi. Chúng ta có lý do chính đáng để sợ sét. Mỗi năm, khoảng 100 người ở Hoa Kỳ và Canada chết vì sét và 300 người khác bị thương. Điều kỳ lạ là trong số tất cả những người chết vì sét, 84 phần trăm là đàn ông. Sét là nguyên nhân chính gây ra cháy rừng; nó bắt đầu hơn 9.000 vụ cháy mỗi năm.

Sét là điện bên trong một đám mây, Các nhà khoa học không biết chính xác cái gì tạo ra điện này. Nhưng họ biết rằng điện bên trong một đám mây có thể lên tới 100 triệu volt. Từ dòng điện cực mạnh này, một tia sét, giống như một vệt sáng, chiếu xuống từ bầu trời. Nhiệt độ của nó có thể đạt tới 50.000 độ F trong vòng vài phần triệu giây. Đó là gần gấp năm lần nhiệt độ trên bề mặt mặt trời. Những tia sét rất nhanh. Nó có thể di chuyển với tốc độ 87.000 dặm mỗi giây. Một tên lửa di chuyển với tốc độ của anh ta sẽ chạm tới mặt trăng trong 2,5 giây. Với tia sét, chúng ta thường nghe thấy tiếng sấm, đó là âm thanh của không khí nóng nổ.

Sét và sấm sét xảy ra cùng một lúc, nhưng chúng ta thấy sét đầu tiên vì ánh sáng truyền đi nhanh hơn hàng triệu lần so với âm thanh.

Sét thường xuyên tấn công các tòa nhà cao tầng. Tuy nhiên, nhiều tòa nhà có cột thu lôi để bảo vệ chúng khỏi sét. Khi sét đánh, dòng điện đi xuống thanh kim loại xuống đất một cách an toàn. Benjamin Franklin, chính khách người Mỹ, đã phát minh ra cột thu lôi vào năm 1760. Đó là lý do tại sao các tòa nhà như Tòa nhà Empire State ở Thành phố New York an toàn. Tia sét có thể tấn công tòa nhà này tới mười hai lần trong hai mươi phút và thường là 500 lần một năm. Máy bay không dễ bảo vệ như các tòa nhà, và tai nạn xảy ra. Năm 1963, một chiếc máy bay phản lực Boeing 707 đã bị sét đánh và bị rơi. Tám mươi mốt người chết.

Họ nói rằng sét không bao giờ đánh vào cùng một nơi hai lần, nhưng điều này không đúng. Một người đàn ông, Roy Sullivan, đã bị sét đánh bảy lần khác nhau trong đời. Anh ta bị thương mỗi lần nhưng không chết. Ông mất năm 1983, nhưng không phải do sét. Ông ta tự sát vì yêu một người phụ nữ, nhưng cô không yêu ông ta.

 

1. How does lightning and thunder happen?

Lời giải:

Câu hỏi: Sét và sấm sét xảy ra như thế nào?

Thông tin:

Lightning and thunder happen at exactly the same time, but we see lightning first because light travels a million times faster than sound.
(Sét và sấm sét xảy ra cùng một lúc, nhưng chúng ta thấy sét đầu tiên vì ánh sáng truyền đi nhanh hơn hàng triệu lần so với âm thanh.)

Đáp án: Lightning and thunder happen at exactly the same time

(Sét và sấm sét xảy ra cùng một lúc)

 

2. Where does lightning strike?
Lời giải:

Câu hỏi: Sét đánh ở đâu?

Đáp án: Lightning often strikes tall buildings. (Sét thường xuyên tấn công các tòa nhà cao tầng)


3. How many people die from lightning in the United States and Canada every year?

Lời giải:

Câu hỏi: Có bao nhiêu người chết vì sét ở Hoa Kỳ và Canada mỗi năm?

Thông tin: Every year, about 100 people in the United States and Canada die from lightning and another 300 are injured.

(Mỗi năm, khoảng 100 người ở Hoa Kỳ và Canada chết vì sét và 300 người khác bị thương.)

Đáp án: 100 people in the United States and Canada die from lightning in the United States and Canada every year.

 

4. Why do we see lightning before we hear thunder?
Lời giải:

Câu hỏi: Tại sao chúng ta thấy sét trước khi nghe tiếng sấm?

Thông tin: Lightning and thunder happen at exactly the same time, but we see lightning first because light travels a million times faster than sound.

(Sét và sấm sét xảy ra cùng một lúc, nhưng chúng ta thấy sét đầu tiên vì ánh sáng truyền đi nhanh hơn hàng triệu lần so với âm thanh.)

Đáp án: because light travels a million times faster than sound. 

 

5. Why is it not a good idea to touch metal when there's lightning?
Lời giải:

Câu hỏi: Tại sao không nên chạm vào kim loại khi có sét?

Đáp án: Because metal attacks lighting (Bởi vì kim loại dẫn điện)


Bài 7,8

Task 7. Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it.  (Hoàn thành mỗi câu sau sao cho nó có nghĩa giống với câu đã cho.)

1. "You have to wear school uniform next Monday," our former teacher said.

Lời giải:

Lùi 1 thì: thì hiện tại đơn => quá khứ đơn, next Monday => the next Monday

Đáp án: Our former teacher said that we had to wear school uniform the next Monday.

(Giáo viên cũ của chúng tôi nói rằng chúng tôi phải mặc đồng phục vào thứ hai tới.)

 

2. "Do you review your lessons in the evening?" the teacher asked Tim.

Lời giải:

Cấu trúc câu hỏi Yes-No trong loại câu trực tiếp-gián tiếp:

If + S + V + O

Đáp án: The teacher wanted to know if he reviewed his lessons in the evening.

(Giáo viên muốn biết anh ta đã xem lại bài học của mình vào buổi tối chưa)

 

3. Their teacher is making students study hard in order to pass the exams.

Lời giải:

Cấu trúc câu bị động với thì hiện tại tiếp diễn: be+being+V_PII
Đáp án: The students are being made to study hard by their teacher in order to pass the exams.
(Các học sinh đang được giáo viên thúc ép chăm chỉ học tập để vượt qua các kỳ thi.)

 

4. It is interesting to go camping with friends in the summer.
Lời giải:

Cấu trúc câu: V_ing + O + be + adj (làm việc gì rất là như thế nào)

Đáp án:  Going camping with friends in the summer is interesting

(Đi cắm trại với bạn bè vào mùa hè thật thú vị)

 

5. "I am working in a restaurant, and don't care much for the news,"
she said.

Lời giải:

Lùi 1 thì: thì hiện tại đơn => quá khứ đơn
Đáp án: She said she was working in a restaurant, and didn’t care much for the news

(Cô ấy nói rằng cô ấy đang làm việc trong một nhà hàng và không quan tâm nhiều đến tin tức)

 

Task 8. Make up meaningful sentences using the words and phrases given. (Tạo thành câu hoàn chỉnh, sử dụng những gợi ý cho sẵn)

1. Life / Viet Nam / year / 2035 / will be / very / different from / what/ it / now /
Đáp án:   Life in Viet Nam in the year 2035 will be very different from what it is now.

Tạm dịch: Cuộc sống ở Việt Nam vào năm 2035 sẽ rất khác so với bây giờ.

2. Participate / athletics / provide / emotion/ and / social / benefits/ students/

Đáp án: Participation in athletics provides emotional and social benefits for students.

Tạm dịch: Việc tham gia môn điền kinh mang lại lợi ích về mặt cảm xúc và xã hội cho học sinh.
 

3. A/ lot/ energy / resources/ can/ save / recycling /

Đáp án:  A lot of energy and resources can be saved by recycling.

Tạm dịch: Rất nhiều năng lượng và tài nguyên có thể được tiết kiệm bằng cách tái chế.

4. She / tell/ us / shut/ door / but not lock/it/because/she/will/ back / soon /. /

Đáp án: She told us to shut the door but not to look it because she will be back soon.

Tạm dịch: Cô ấy bảo chúng tôi đóng cửa nhưng không được nhìn vì cô ấy sẽ quay lại sớm.

5. We / confident / that/ future / be/ our hands /. / and/ it/ be/ our / responsible / contribute / bettering / our own / lives/.

Đáp án: We are confident that the future is in our hands, and it is our responsibility
to contribute to bettering our own lives.

Tạm dịch: Chúng tôi tự tin rằng tương lai nằm trong tay chúng tôi và trách nhiệm của chúng tôi là góp phần cải thiện cuộc sống của chính chúng tôi.