Skills practice B – SBT Tiếng Anh 6 – Right on!

Tổng hợp bài tập phần Skills practice B – SBT Tiếng Anh 6 – Right on!


Bài 1

1: *Read the text. Match the headings (A-F) to the paragraphs (1-5). There is one heading you do not need to use.

(Đọc văn bản. Nối các tiêu đề (A-F) với các đoạn văn (1-5). Có một tiêu đề bạn không cần sử dụng.)

1. Ben Davies is a champion swimmer with a lot of medals. His dad, Mark Davies, is his coach. His mum, Mary, is his manager. His brother is a champion swimmer,too.

2. Ben gets up at 7:30 and has breakfast. Then, he gets ready for his lessons. In the afternoons, he practices with his dad. In the evenings, he does his homework.

3. Ben doesn’t go to a regular school. He studies at home with his brother. They take homeschool classes on the Internet.

4. Ben doesn’t train at the gym. He trains at home in a pool in his garden. He has two one-and-a-half-hour training sessions each day.

5. When Ben doesn’t have training, he enjoys fishing. He often plays video games, too.

A. Learning online

C. Excercise programme

E. Spare time

B. A sport family

D. Daily routine

F. Popular sport

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

1. Ben Davies là vận động viên bơi lội vô địch với rất nhiều huy chương. Bố của anh ấy, Mark Davies, là huấn luyện viên của anh ấy. Mẹ của anh ấy, Mary, là quản lý của anh ấy. Anh trai của anh ấy cũng là một vận động viên bơi lội vô địch.

2. Ben thức dậy lúc 7:30 và ăn sáng. Sau đó, anh ấy đã sẵn sàng cho các bài học của mình. Vào các buổi chiều, anh ấy luyện tập với bố của mình. Vào buổi tối, anh ấy làm bài tập về nhà.

3. Ben không đến trường như bình thường. Anh ấy học ở nhà với anh trai của mình. Họ tham gia các lớp học tại nhà trên Internet.

4. Ben không tập luyện tại phòng tập thể dục. Anh ấy tập luyện tại nhà trong một hồ bơi trong vườn của mình. Anh ấy có hai buổi tập kéo dài một tiếng rưỡi mỗi ngày.

5. Khi Ben không được đào tạo, anh ấy thích câu cá. Anh ấy cũng thường chơi trò chơi điện tử.

Lời giải chi tiết:

1-B

3-A

5-C

2- D

4-C

 


Bài 2

2: ** Read the text. Decide if the sentences are R(right) or W(wrong).

(Đọc văn bản. Quyết định xem các câu là R (đúng) hay W (sai).)

1. Ben has lot of awards for swimming.

2. Ben’s mum is his coach.

3. He goes to a typical high school.

4. He works out at the gym every day.

5. He trains for three hours every day.

6. Ben’s hobby is fishing.

Lời giải chi tiết:

1. Ben has lot of awards for swimming.                                   R

(Ben có rất nhiều giải thưởng cho bơi lội.)

2. Ben’s mum is his coach.                                                    W

(Mẹ của Ben là huấn luyện viên của anh ấy.)

3. He goes to a typical high school.                                        W

(Anh ấy đi đến một trường trung học điển hình.)

4. He works out at the gym every day.                                   W

(Anh ấy làm việc tại phòng tập thể dục mỗi ngày.)

5. He trains for three hours every day.                                    R

(Anh đào tạo trong ba giờ mỗi ngày.)

6. Ben’s hobby is fishing.                                                       R

(Sở thích của Ben là câu cá.)


Bài 3

3: *** Read the text. For the questions (1-3), circle the best answer (a,B or C)

(Đọc văn bản. Đối với các câu hỏi (1-3), khoanh tròn câu trả lời đúng nhất (a, B hoặc C))

1. Mark Davies is Ben’s_____.

A. coach                          B. manager

2. Ben studies at_______.

A. a normal school

B. an evening school

C. his house

3. Ben trains______.

A. two hours a day

B. in the morning

C. two times a day

Phương pháp giải:

1. A. coach
2. C.his house
3. C. two times a day

Bài 4

4: * Listen and compete the advert.

(Nghe và hoàn thành câu quảng cáo.)


Address: Worthy Street

Opening hours: 1)__________-11 o’clock at night

Price: Burger 2) £____________

Chips 3) £__________

Drinks: 4)______________

Desserts: 5)_____________

Special offer: meal for two-6) £________ before 7 o’clock.

Phương pháp giải:

(Transcript:

- Do you know burger hall? 

- No, what's that?

- It's a new fast food place on word the street it's open from 10:00 o'clock in the morning to 11:00 o'clock at night every day.  

- Is it any good?

- Yeah, it's OK. A burger costs about 5 pounds and chips or two so it's not too expensive.

- Do they sell anything else there?

- Well, the menu is very small about 10 different items. I like the milkshakes best of all  

have they got any cake so ice cream.

 - No, but they have got great apple pies.  

- I can go tonight and check it out then. Do you want to come with me?

- Sure. There's a special offer tonight a meal for two is 8 pounds if we go there before 7:00 o'clock that's great.

Tạm dịch:

- Bạn có biết hội trường bánh mì kẹp thịt không?

- Không, cái gì vậy?

- Đây là một địa điểm bán đồ ăn nhanh mới trên phố, mở cửa từ 10 giờ sáng đến 11 giờ đêm hàng ngày.

- Có cái nào ngon không?

- Có, cũng ổn. Một chiếc bánh mì kẹp thịt có giá khoảng 5 bảng Anh và hai miếng khoai tây chiên nên không quá đắt.

- Ở đó họ có bán gì khác không?

- À, menu rất ít khoảng 10 món khác nhau. Tôi thích nhất là sữa lắc

họ có cái bánh nào nhiều ăn kem không.

 - Không, nhưng họ có những chiếc bánh táo tuyệt vời.

- Tôi có thể đi tối nay và thử nó sau. Bạn có muốn đi cùng tôi không?

- Chắc chắn rồi. Có một ưu đãi đặc biệt tối nay một bữa ăn cho hai người là 8 bảng Anh nếu chúng tôi đến đó trước 7:00 giờ, điều đó thật tuyệt.

Lời giải chi tiết:

Address: Worthy Street

Opening hours: 1)10 o’clock in the morning -11 o’clock at night

Price: Burger 2)£5

Chips 3) £2

Drinks: 4)milkshakes

Desserts: 5)apple pies

Special offer: meal for two-6) £8 before 7 o’clock.


Bài 5

5: ** Listen and match the people to the activities.

(Nghe và kết hợp mọi người với các hoạt động.)


Petera. go shopping

Steveb. do homework

Peter’s dadc. play video games

Peter’s mumd. play football

Suee. watch a rugby match

Lời giải chi tiết:

1-b

2-d

3-e

4-a

5-c

1. Peter do homework (Peter làm bài tập về nhà) 

2. Steve play football (Steve chơi bóng đá)

3. Peter’s dad watch a rugby match (Bố của Peter xem một trận bóng bầu dục)

4. Peter’s mum go shopping (Mẹ của Peter đi mua sắm)

5. Sue play video games (Sue chơi trò chơi điện tử)


Bài 6

6: Listen and circle the correct answer (A,B or C)

(Nghe và khoanh vào đáp án đúng(A,B hoặc C)


Lời giải chi tiết:

 1. What is Mary’s favourite food? (Món ăn yêu thích của Mary là gì?)

 B. fish (cá)

2. What does Tom usually do at the weekend? (Tom thường làm gì vào cuối tuần)

 C. go bowling (chơi lăn bóng gỗ)

3. What do they order? (Họ đặt đồ gì thế?)


Bài 7

 7: * Complete the fact file. Use the words in the list.

(Hoàn thành hồ sơ dữ kiện. Sử dụng các từ trong danh sách.)

Watch

Pizza

Andy

Tennis

May

FAMOUS ATHLETE

Name: 1.________________Murray.

Was born: 15 2.____________,1987, Glasgow, Scotland.

Sport: 3.___________________

Favourite food: 4.____________

Free-time activities: 5._________basketball.

Lời giải chi tiết:

Name: 1. Andy Murray.

Was born: 15 2. May ,1987, Glasgow, Scotland.

Sport: 3. tennis

Favourite food: 4. pizza

Free-time activities: 5. watch basketball.


Bài 8

8: ** Use the information in Excercise 7 to write a short text (about 50 words).


Bài 9

9: *** Look at the photos then complete Barry’s email

(Nhìn vào các bức ảnh sau đó điền vào email của Barry)

Hi John, 

I really like your website and the food page is really good. For breakfast, I 1)________. For lunch, at school, 2)_________. My favourite food is 3)_________. I like to be healthy so I eat a lot of 4)________. I also drink lots of 5)________. What about you?

Barry

Lời giải chi tiết:

Hi John, 

I really like your website and the food page is really good. For breakfast, I 1) have some cereal with milk and an orange. For lunch, at school, 2) have some bread, an apple and egg. My favourite food is 3) pasta. I like to be healthy so I eat a lot of 4) salads and yoghurt. I also drink lots of 5) water and juice. What about you?

Barry

Dịch:

Chào John,

Tôi thực sự thích trang web của bạn và trang thực phẩm thực sự tốt. Đối với bữa sáng, tôi  ăn một ít ngũ cốc với sữa và một quả cam. Đối với bữa trưa, ở trường, tôi ăn một ít bánh mì, một quả táo và trứng. Món ăn yêu thích của tôi là mì ống. Tôi thích được khỏe mạnh vì vậy tôi ăn rất nhiều salad và sữa chua. Tôi cũng uống rất nhiều nước và nước trái cây. Còn bạn thì sao?

Barry


Bài giải tiếp theo

Video liên quan