Bài 23. Môi trường và các nhân tố sinh thái trang 121, 122, 123 Sinh 12 Kết nối tri thức

Một người khỏe mạnh bay từ đông bán câu sang tây bán câu, những ngày đầu tiên có thể bị mất ngủ ban đêm, buồn ngủ ban ngày. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?


Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 121 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Một người khỏe mạnh bay từ đông bán câu sang tây bán câu, những ngày đầu tiên có thể bị mất ngủ ban đêm, buồn ngủ ban ngày. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?

Phương pháp giải:

Lý thuyết môi trường và các nhân tố sinh thái

Lời giải chi tiết:

Một người khỏe mạnh bay từ đông bán câu sang tây bán câu, những ngày đầu tiên có thể bị mất ngủ ban đêm, buồn ngủ ban ngày. Nguyên nhân có thể là do thay đổi môi trường sống.


CH 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 123 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Loài chim ở Hình 23.1 sống ở môi trường cạn hay môi trường nước? Giải thích.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 23.1

Lời giải chi tiết:

Loài chim ở Hình 23.1 sống ở môi trường cạn vì chúng kiếm ăn ở trên mặt nước.


CH 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 123 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Phân tích một ví dụ về hoạt động sống của sinh vật làm thay đối môi trường sống của chúng.

Phương pháp giải:

HS tự lấy ví dụ

Lời giải chi tiết:

Hoạt động đào hang của giun đất: Giúp cải thiện độ thông thoáng và khả năng giữ nước của đất.


CH 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 125 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Phân biệt các nhóm nhân tố sinh thái. Cho ví dụ.

Phương pháp giải:

Lý thuyết nhân tố sinh thái.

Lời giải chi tiết:

Nhân tố môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật gọi là nhân tố sinh thái. Nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm: nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh.

Nhân tố vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường tự nhiên tác động tới đời sống của sinh vật như khí hậu, thổ nhưỡng, nước,...

Nhân tố hữu sinh là các loài sinh vật sống trong cùng môi trường, tạo nên các mối quan hệ kí sinh, cộng sinh, hợp tác, vật ăn thịt - con mồi,...Trong nhóm nhân tố hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn đến cả nhân tố vô sinh và hữu sinh.


CH 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 125 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Lá trên cành/thân xếp so le với nhau H( 23.2a) đem lại lợi ích gì cho thực vật?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 23.2a

Lời giải chi tiết:

Lá trên cành/thân xếp so le với nhau H( 23.2a) giúp thực vật tận dụng tối đa nguồn sáng của môi trường.


CH 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 126 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Quan sát Hình 23.5 và cho biết mức hoạt động sinh lí cao nhất của sinh vật nằm trong khoảng tác động nào.

Phương pháp giải:

Quan sát Hình 23.5 

Lời giải chi tiết:

Mức hoạt động sinh lí cao nhất của sinh vật nằm trong khoảng tác động của khoảng thuận lợi.


CH 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 126 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Quan sát trong tự nhiên và lấy ví dụ về quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái lên sinh vật.

Phương pháp giải:

Quan sát trong tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

Ở vùng rừng ngập mặn, nguồn thức ăn trong môi trường phong phú nhưng hàm lượng muối thấp không thuận lợi cho hoạt động sinh lí của giai đoạn sau ấu trùng của tôm he.


CH 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 127 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Em hãy nêu thêm các ví dụ về nhịp sinh học ở động vật, thực vật và người.

Phương pháp giải:

Nhịp sinh học là sự phản ứng một cách nhịp nhàng của sinh vật trước những thay đổi có tính chu kì của môi trường.

Lời giải chi tiết:

 

- Chim di cư: Di chuyển theo mùa để tìm kiếm thức ăn và nơi sinh sản. Ví dụ: chim én di cư từ phương Bắc đến phương Nam vào mùa đông để tránh rét.

- Chuột: Hoạt động mạnh vào ban đêm và ngủ vào ban ngày.

- Hổ: Săn mồi vào ban đêm và nghỉ ngơi vào ban ngày.

- Ong mật: Thu thập mật hoa vào ban ngày và trở về tổ vào ban đêm.


CH 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 127 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Trong chăn nuôi, người nuôi gà thường thắp đèn sáng để kéo dài thời gian ăn của gà, giúp tăng tốc độ sinh trưởng. Hành động thắp đèn sáng có ảnh hưởng đến nhịp ngày đêm của gà không? Giải thích.

Phương pháp giải:

Nhịp sinh học là sự phản ứng một cách nhịp nhàng của sinh vật trước những thay đổi có tính chu kì của môi trường bên ngoài cũng như bên trong cơ thể sinh vật.

Lời giải chi tiết:

Việc thắp đèn sáng có ảnh hưởng đến nhịp ngày đêm của gà vì:

- Gà có nhịp sinh học tự nhiên: Gà có nhịp sinh học nội sinh, được điều chỉnh bởi ánh sáng mặt trời. Nhịp sinh học này ảnh hưởng đến nhiều hoạt động của gà, bao gồm chu kỳ ngủ - thức, ăn uống, sinh sản và thay lông.

- Thắp đèn sáng làm rối loạn nhịp ngày đêm: Việc thắp đèn sáng trong chuồng gà vào ban đêm có thể làm rối loạn nhịp ngày đêm của gà. Gà sẽ tưởng rằng trời vẫn còn sáng và tiếp tục hoạt động, bao gồm cả việc ăn uống.

- Tác động tích cực: Kéo dài thời gian ăn của gà có thể giúp gà tăng tốc độ sinh trưởng. Gà có thể ăn nhiều thức ăn hơn trong ngày, dẫn đến tăng trọng lượng.

- Tác động tiêu cực: Tuy nhiên, việc thắp đèn sáng liên tục có thể gây ra một số tác động tiêu cực, bao gồm:

+ Gà có thể bị stress, dẫn đến giảm năng suất đẻ trứng.

+ Gà có thể dễ mắc bệnh hơn do hệ miễn dịch bị ảnh hưởng.

+ Gà có thể trở nên hung dữ hơn.


LT & VD 1

Trả lời câu hỏi Luyện tập và vận dụng 1 trang 127 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Một số loài thực vật rụng lá như bàng (Terminalia catappa), xoan (Melia azedarach) trong mùa đông lạnh. Điều này có ý nghĩa gì đối với đời sống của chúng?

Phương pháp giải:

Lý thuyết ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái.

Lời giải chi tiết:

Một số loài thực vật rụng lá như bàng (Terminalia catappa), xoan (Melia azedarach) trong mùa đông lạnh. Điều này có ý nghĩa giúp chúng hạn chế tối đa diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm thoát hơi nước vào mùa đông.


LT & VD 2

Trả lời câu hỏi Luyện tập và vận dụng 2 trang 127 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Mùa đông, người chăn nuôi gia súc thường che kín chuồng, ngăn gió lùa; mùa hè, chuồng nuôi được thông gió, phun nước trên mái. Em hãy vận dụng kiến thức về quy luật sinh thái để giải thích ý nghĩa của những việc làm này.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về quy luật sinh thái.

Lời giải chi tiết:

Mỗi giai đoạn khác nhau trong chu trình sống của sinh vật có các yêu cầu sinh thái khác nhau đối với cùng một nhân tố sinh thái. Mùa đông, người chăn nuôi gia súc thường che kín chuồng, ngăn gió lùa giúp gia súc tránh gió lạnh, gió độc và khí hậu rét; mùa hè, chuồng nuôi được thông gió, phun nước trên mái giảm nhiệt độ chuồng cho gia súc.


LT & VD 3

Trả lời câu hỏi Luyện tập và vận dụng 3 trang 127 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Theo nhiều nghiên cứu khoa học, nhịp sinh học kiểm soát giấc ngủ của con người nhạy cảm nhất vào khoảng thời gian 2 giờ trước khi đi ngủ.

a) Hãy giải thích tại sao sử dụng điện thoại lại gây khó ngủ, mất ngủ.

b) Mỗi người nên làm gì để duy trì nhịp sinh học ổn định cho giấc ngủ?

Phương pháp giải:

Lý thuyết nhịp sinh học.

Lời giải chi tiết:

a) 

- Sử dụng điện thoại trước khi ngủ có thể phá vỡ thói quen ngủ của bạn, khiến bạn khó đi vào giấc ngủ đúng giờ.

- Màn hình điện thoại phát ra ánh sáng xanh có bước sóng ngắn, tương tự như ánh sáng ban ngày. Ánh sáng xanh kích thích não bộ sản xuất hormone cortisol, khiến cơ thể tỉnh táo và trì hoãn việc sản xuất melatonin, hormone giúp điều hòa giấc ngủ. Tiếp xúc với ánh sáng xanh trước khi ngủ có thể khiến bạn khó ngủ, ngủ không sâu giấc và thức dậy nhiều lần trong đêm.

b) 

- Hạn chế sử dụng điện thoại trước khi ngủ ít nhất 1 tiếng.

- Tắt thông báo của các ứng dụng không quan trọng.

- Sử dụng chế độ ban đêm trên điện thoại để giảm lượng ánh sáng xanh.

- Thay thế việc sử dụng điện thoại bằng các hoạt động thư giãn trước khi ngủ như đọc sách, nghe nhạc nhẹ, tắm nước ấm.

- Tạo thói quen ngủ đều đặn và tuân thủ giờ ngủ, giờ thức dậy.

- Tập thể dục thường xuyên và duy trì chế độ ăn uống lành mạnh.


LT & VD 4

Trả lời câu hỏi Luyện tập và vận dụng 4 trang 127 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Khi nghiên cứu sự phân bố của muỗi vằn gây bệnh sốt xuất huyết, người ta thấy chúng phân bố từ vùng vĩ độ cao cho tới vĩ độ thấp. Em có nhận xét gì về giới hạn nhiệt độ của loài này?

Phương pháp giải:

Lý thuyết giới hạn sinh thái.

Lời giải chi tiết:

Loài muỗi vằn có giới hạn về nhiệt độ rộng.