Bài 10. Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình trang 60, 61, 62 Sinh 12 Cánh diều

Quan sát hình 10.1 và so sánh màu lông của con cáo bắc cực vào mùa đông và vào mùa hè. Màu sắc lông của cáo thay đổi theo mùa do ảnh hưởng của yếu tố nào?


Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 60 SGK Sinh 12 Cánh diều

Quan sát hình 10.1 và so sánh màu lông của con cáo bắc cực vào mùa đông và vào mùa hè. Màu sắc lông của cáo thay đổi theo mùa do ảnh hưởng của yếu tố nào?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 10.1

Lời giải chi tiết:

Mùa đông lông có màu trắng, mùa hè lông có màu nâu. Màu sắc lông thay đổi theo mùa là do ảnh hưởng của yếu tố nhiệt độ.


CH

Trả lời câu hỏi trang 60 SGK Sinh 12 Cánh diều

Nêu sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường trong biểu hiện kiểu hình ở một số tính trạng của sinh vật. Cho ví dụ minh họa.

Phương pháp giải:

Tương tác giữa kiểu gene và môi trường là ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện thành kiểu hình của một kiểu gene.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ: 

Cáo tuyết bắc cực thường có lông màu trắng vào mùa đông lạnh, có lông màu sẫm hơn khi ở mùa hè; mèo Xiêm (Siamese) có kiểu gene đột biên mẫn cảm nhiệt độ có lông màu trắng ở các phần cơ thể ấm nóng, lông màu đen sẫm ở các phần cơ thể lạnh hơn như chân, đuôi, tai,...


CH 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 61 SGK Sinh 12 Cánh diều

Tính trạng năng suất ở vật nuôi, cây trồng có mức biến dị khác nhau phụ thuộc vào các nhân tố nào?

Phương pháp giải:

Lí thuyết về sự tương tác giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Lời giải chi tiết:

Tính trạng năng suất ở vật nuôi, cây trồng có mức biến dị khác nhau phụ thuộc vào các nhân tố kiểu gene, môi trường và sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.


CH 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 61 SGK Sinh 12 Cánh diều

Hãy tìm hiểu ảnh hưởng của các nhân tố (giống, điều kiện chăm sóc) đối với hiệu quả chăn nuôi lợn, gà,..; trồng lúa, ngô,... ở địa phương em.

Phương pháp giải:

Tìm hiểu qua sách, báo,...

Lời giải chi tiết:

Giống lúa chịu sâu bệnh kém sẽ bị sâu bệnh đem lại chất lượng năng suất kém hơn so với giống lúa chống chịu tốt.


LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 61 SGK Sinh 12 Cánh diều

Giải thích vì sao điều kiện sống (chế độ dinh dưỡng, tập luyện,..) có thể ảnh hưởng đến khả năng biểu hiện chiều cao tối đa của một người.

Phương pháp giải:

Do môi trường ảnh hưởng đến kiểu gene.

Lời giải chi tiết:

Chiều cao của một người được quyết định bởi nhiều yếu tố, bao gồm di truyền, dinh dưỡng, môi trường sống và các yếu tố khác. Trong đó, di truyền đóng vai trò quan trọng nhất, quyết định khoảng 60 - 80% chiều cao tối đa của một người. Tuy nhiên, điều kiện sống cũng có thể ảnh hưởng đáng kể đến khả năng biểu hiện chiều cao tối đa, đặc biệt là trong giai đoạn phát triển đầu đời.


CH 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 61 SGK Sinh 12 Cánh diều

Quan sát hình 10.3 và mô tả sự biến đổi về số lượng mắt đơn cấu thành mắt kép của ruồi giấm ở các nhiệt độ khác nhau.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 10.3

Lời giải chi tiết:

Nhiệt độ càng cao (10-30 độ) thì sự biến đổi về số lượng mắt đơn càng giảm.


LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 62 SGK Sinh 12 Cánh diều

So sánh chiều cao của mỗi dòng cỏ thi (hình 10.4) ở các độ cao khác nhau để xác định trong ba dòng, dòng nào có mức phản ứng rộng nhất, dòng nào có mức phản ứng hẹp nhất.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 10.4

Lời giải chi tiết:

Dòng có mức phản ứng hẹp nhất: dòng 4

Dòng có mức phản ứng rộng nhất: dòng 23


CH 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 62 SGK Sinh 12 Cánh diều

Trình bày bản chất di truyền của mức phản ứng. Nêu ví dụ minh họa.

Phương pháp giải:

Lý thuyết bản chất di truyền của mức phản ứng.

Lời giải chi tiết:

Mức phản ứng có bản chất di truyền là kiểu gen.


CH 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 62 SGK Sinh 12 Cánh diều

Nêu các ví dụ minh hoạ ứng dụng hiểu biết về thường biến và mức phản ứng trong đời sống và sản xuất.

Phương pháp giải:

Tìm hiểu qua sách báo, internet,...

Lời giải chi tiết:

Một bệnh do rối loạn chuyển hóa phenylalanin, hình thành chất gây độc hệ thần kinh. Người có kiểu gene đồng hợp về allele đột biến (aa) biểu hiện kiểu hình bệnh. Tuy nhiên, nếu được chẩn đoán và phát hiện sớm trước sinh, người có kiểu gene a được áp dụng chế độ ăn giảm thiếu phenylalanine ngay từ khi sinh ra thì người đó không biểu hiện kiểu hình bệnh PKU.


LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 63 SGK Sinh 12 Cánh diều

Các tính trạng như chiều cao cây và năng suất hạt có luôn tăng tỉ lệ thuận với việc tăng hàm lượng dinh dưỡng cho cây trồng hay không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Lý thuyết ứng dụng của thường biến và mức phản ứng

Lời giải chi tiết:

Bón phân hợp lý là yếu tố quan trọng giúp nâng cao năng suất cây trồng, nhưng cần cân nhắc nhiều yếu tố khác để đạt hiệu quả cao nhất. Không phải cứ bón nhiều phân là chiều cao cây và năng suất hạt luôn tăng lên.


CH 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 64 SGK Sinh 12 Cánh diều

Nhận xét về sự sinh trưởng của các cây ở lô 1 và lô 2.

Lời giải chi tiết:

Cây lô 2 có khả năng sinh trưởng tốt hơn cây ở lô 1.


CH 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 64 SGK Sinh 12 Cánh diều

Giải thích sự khác nhau về các đặc điểm chiều cao cây, số lá/cây ở lô 1 và lô 2.

Lời giải chi tiết:

Có sự khác nhau là do cây ở lô 2 được bón phân đầy đủ.


CH 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 64 SGK Sinh 12 Cánh diều

Báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu ở bài 1.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự báo cáo dựa vào quá trình làm và đáp án các câu hỏi trên.


VD 1

Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 64 SGK Sinh 12 Cánh diều

Hiểu biết về vai trò của môi trường đối với sự biểu hiện kiểu hình ở người có kiểu gene gây bệnh có ý nghĩa như thế nào đối với việc chăm sóc sức khỏe?

Phương pháp giải:

Lý thuyết ứng dụng của thường biến và mức phản ứng

Lời giải chi tiết:

Hiểu biết về vai trò của môi trường đối với sự biểu hiện kiểu hình ở người có kiểu gene gây bệnh có ý nghĩa giúp cho người đó hiểu được bệnh, từ đó phòng tránh tác nhân không tốt ảnh hưởng tới bệnh, có chế độ ăn uống và chăm sóc hợp lý,...


VD 2

Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 64 SGK Sinh 12 Cánh diều

Hãy nêu ví dụ về một biện pháp cải tiến năng suất trong trồng trọt hoặc chăn nuôi.

Phương pháp giải:

Tìm hiểu qua sách báo, internet,...

Lời giải chi tiết:

Giống lợn Móng Cái có thể đẻ 10 - 14 con/lứa, giống lợn Bản và lợn Cỏ chỉ đẻ 6 - 7 con/lứa; giống lợn ngoại Landrace có thể đạt 80 - 100 kg sau 5 - 6 tháng nhưng giống lợn Ỉ chỉ đạt khối lượng cơ thể tối đa 04 - 50kg khi được nuôi trên 21 tháng. Dựa trên cơ sở đó, nhà chăn nuôi lựa chọn được giống lợn phù hợp với việc nuôi để lấy thịt hoặc ểđ gia tăng kích thước đàn vật nuôi.

Bài giải tiếp theo