Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chương 1 trang 23, 24, 25 SBT Sinh 11 Kết nối tri thức với cuộc sống

Nguồn năng lượng khởi đầu sự sống trên Trái Đất là A. Năng lượng ánh sáng mặt trời. B. Hoá năng. C. Điện năng. D. Năng lượng phóng xạ.


CH tr 23

CH1. 

Nguồn năng lượng khởi đầu sự sống trên Trái Đất là

A. Năng lượng ánh sáng mặt trời. 

B. Hoá năng.

C. Điện năng. 

D. Năng lượng phóng xạ.

Phương pháp:

Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu cho sự sống trên Trái Đất vì: 

- Mặt trời sưởi ấm cho muôn loài. 

- Mặt trời giúp cho cây xanh tốt. Cây xanh tốt tạo ta những điều kiện thuận lợi cho sự sống trên Trái Đất như sản xuất ra oxi, là thức ăn gián tiếp của động vật, cung cấp củi đun.

Giải chi tiết:

A. Năng lượng ánh sáng mặt trời. 

CH2.

Khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với sinh vật, có bao nhiêu ý sau đây sai?

1. Cung cấp nguyên liệu xây dựng cơ thể.

2. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.

3. Tạo ra các chất tham gia điều hoà quá trình sinh trưởng và phát triển, sinh sản.

4. Các chất dẫn truyền thần kinh trong các phản xạ ở động vật hay các hormone tham gia vào các vận động cảm ứng ở thực vật được tổng hợp trong quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.

Phương án trả lời đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Phương pháp:

Lý thuyết về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Giải chi tiết:

Không có ý sai

CH3.

Những dấu hiệu nào sau đây là đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

1. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất.

2. Tăng số lượng và kích thước tế bào.

3. Thải các chất vào môi trường.

4. Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào.

5. Phân hoá tế bào thành nhiều loại có cấu trúc và chức năng khác nhau

6. Được điều hoà bởi các hormone hoặc theo cơ chế thần kinh - thể dịch

Phương án trả lời đúng là: 

A. 1, 2, 3, 4

B. 1, 3, 4, 5

C. 1, 3, 5, 6

D. 3, 4, 5, 6

Phương pháp:

Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật gồm: tiếp nhận, vận chuyển các chất từ môi trường sống, chuyển hóa các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào và thải các chất thải vào môi trường.

Giải chi tiết:

B. 1, 3, 4, 5



CH tr 24

CH4.

Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới diễn 

ra theo trình tự nào sau đây?

A. Tổng hợp → Phân giải → Huy động năng lượng.

B. Quang hợp → Hô hấp → Tổng hợp ATP. 

C. Tích lũy năng lượng → Giải phóng năng lượng → Huy động năng lượng.

D. Quang hợp → Hô hấp → Huy động năng lượng.

Phương pháp:

Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới bao gồm ba giai đoạn: tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng

Giải chi tiết:

A. Tổng hợp → Phân giải → Huy động năng lượng.

CH5.

Nhóm sinh vật nào sau đây gồm toàn các sinh vật dị dưỡng?

A. Nấm men, trùng roi xanh, dế mèn.

B. Nấm hương, tảo nâu, giun đất.

C. Nấm mốc, vi khuẩn lam, cây bắt ruồi.

D. Nấm rơm, vị khuẩn H. pylori, san hô.

Phương pháp:

Sinh vật dị dưỡng là một nhóm sinh vật tiêu thụ hoặc hấp thụ cacbon hữu cơ (thay vì cố định cacbon từ các nguồn vô cơ như cacbon dioxide) để có thể sản xuất năng lượng và tổng hợp các hợp chất để duy trì sự sống.

Giải chi tiết:

D. Nấm rơm, vị khuẩn H. pylori, san hô.

CH6.

Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của nước đối với thực vật?

A. Tham gia vào thành phần cấu tạo của tế bào

B. Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật chủ yếu thông qua quá trình thoát hơi nước

C. Là thành phần cấu tạo của các hợp chất hữu cơ như protein, lipid, carbohydrate,...

D. Là nguyên liệu, môi trường cho các phản ứng hóa sinh diễn ra trong tế bào 

Phương pháp:

Vai trò của nước và muối khoáng

Giải chi tiết:

C. Là thành phần cấu tạo của các hợp chất hữu cơ như protein, lipid, carbohydrate,...

CH7.

Nguyên tố potassium (K) có vai trò gì trong cây?

A. Là thành phần cấu tạo của diệp lục

B. Điều tiết áp suất thẩm thấu của tế bào, thúc đẩy vận chuyển các sản phẩm

quang hợp về cơ quan dự trữ.

C. Là thành phần cấu tạo của nucleic acid, các enzyme và tham gia vào quá

trình tổng hợp diệp lục.

D. Điều tiết quá trình trao đổi nitrogen ở thực vật

Phương pháp:

Vai trò của K trong cây

Giải chi tiết:

B. Điều tiết áp suất thẩm thấu của tế bào, thúc đẩy vận chuyển các sản phẩm

CH8.

Phát biểu nào dưới đây chỉ sự khác nhau giữa cơ chế hấp thụ khoáng chủ động và bị động?

A. Rễ cần năng lượng để hấp thụ khoáng theo cơ chế thụ động, trong khi cơ chế chủ động không tiêu tốn năng lượng

B. Theo cơ chế chủ động, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi

có nồng độ thấp, trong khi ở cơ chế thụ động, chất khoáng đi ngược chiều gradien nồng độ.

C. Năng lượng chỉ được sử dụng khi chất khoáng được vận chuyển ngược chiều gradien nồng độ theo cơ chế chủ động.

D. Chất khoáng được vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thập trong cả cơ chế chủ động và bị động nhưng chỉ có cơ chế chủ động là cân sử dụng năng lượng.

Phương pháp:

Lý thuyết các hình thức vận chuyển trong cây

Giải chi tiết: 

C. Năng lượng chỉ được sử dụng khi chất khoáng được vận chuyển ngược chiều gradien nồng độ theo cơ chế chủ động.



CH tr 25

CH9. 

Khi nói về con đường vận chuyển nước và chất khoáng ở rễ, những phát

biểu nào dưới đây là đúng?

1. Nước và chất khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo con đường gian

bào và con đường tế bào chất.

2. Trong con đường gian bào, nước và chất khoáng được vận chuyển qua các

không bào trước khi đi vào hệ thống mạch gỗ.

3. Đai Caspary tham gia kiểm soát lượng chất khoáng vận chuyển theo con

đường gian bào.

4. Cầu sinh chất nối giữa các tế bào tham gia vào quá trình vận chuyển nước

và chất khoáng theo con đường tế bào chất.

Phương án trả lời đúng là:

A. 1,2,3

B. 1,3,4

C. 2,3,4

D. 1,2,4

Phương pháp: 

Lý thuyết các con đường vận chuyển nước và khoáng

Giải chi tiết:

B. 1,3,4

CH10.

Liên quan đến dòng mạch gỗ, nhận định nào dưới đây không đúng?

A. Mạch gỗ vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân và lá.

B. Trong mạch gỗ, nước và chất khoáng chỉ được vận chuyển theo chiều dọc,

từ dưới lên trên.

C. Ngoài nước và chất khoáng, dịch mạch gỗ còn chứa các chất hoà tan khác

như đường, amino acid, hormone.,...

D. Lực kéo từ thoát hơi nước, lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám

giữa phân tử nước với thành mạch dẫn, lực đầy của áp suất rễ là các động lực

vận chuyển của dòng mạch gỗ.

Phương pháp:

Đặc điểm dòng mạch gỗ

Giải chi tiết:

Trong mạch gỗ, nước và chất khoáng chỉ được vận chuyển theo chiều dọc, từ dưới lên trên là sai

CH11. 

Những nhận định nào dưới đây về đặc điểm của dòng mạch rây là đúng?

1. Các chất vận chuyển trong dòng mạch rây có thể di chuyền theo hai hướng,

từ lá xuống thân, rễ hoặc theo chiều ngược lại.

2. Các tế bào cầu tạo nên mạch rây (tế bào kèm và ng rây) là các tế bào chết.

3. Đường sucrose là thành phần chính của dịch mạch rây.

4. Các chất được vận chuyển trong mạch rây ngược chiều với gradient nồng

độ của chúng.

Phương án trả lời đúng là:

A. 1,2

B. 1,3

C. 2,3

D. 1,4

Phương pháp:

Lý thuyết đặc điểm của mạch rây

Giải chi tiết:

B. 1,3




CH tr 26

CH12. 

Thực vật có thể dự trữ nitrogen dưới dạng NH4+ theo con đường nào dưới đây?

A. NO3- → NH4+

B. NH4+ + keto acid → amino acid.

C. NH4+ + amino dicarboxylic → amide.

D. N2 + H2 → NH4+

Phương pháp:

Thực vật có thể dự trữ nitrogen dưới dạng NH4+ hoặc NO3-

Giải chi tiết:

NH4+ + amino dicarboxylic → amide.

CH13. 

Nguyên nhân nào dưới đây là lí do chính khiến cây chết khi bị ngập úng

trong thời gian dài?

A. Rễ cây hấp thụ quá nhiều nước.

B. Rễ cây hấp thụ quá nhiều chất khoáng.

C. Rễ cây không hô hấp được do thiếu oxygen.

D. lon khoáng bị lắng xuống tầng nước ngầm nên cây không hấp thụ được.

Phương pháp:

Cây ngập úng rễ không hô hấp được

Giải chi tiết:

Rễ cây không hô hấp được do thiếu oxygen.

CH14. 

Nitrogen tồn tại trong xác thực vật, động vật, vi sinh vật là dạng

A. nitrogen hữu cơ, cây trồng có thể hấp thụ trực tiếp không qua chuyển hoá.

B. nitrogen dễ tan và dễ bị rửa trôi, cây trồng chỉ hấp thụ được một phần.

C. nitrogen hữu cơ, không tan, cây trồng chỉ hấp thụ được sau khi được

truyền hóa thành dạng dễ tan nhờ vi sinh vật.

D. nitrogen tự do, cây trồng chỉ hấp thụ được nhờ vai trò của các nhóm vi sinh vật cố định đạm

Phương pháp:

Nitrogen tồn tại trong xác thực vật, động vật, vi sinh vật là dạng chưa hấp thụ được

Giải chi tiết:

Nitrogen hữu cơ, không tan, cây trồng chỉ hấp thụ được sau khi được truyền hóa thành dạng dễ tan nhờ vi sinh vật.

CH15. 

Những lí do nào dưới đây giải thích cho việc cân tránh tưới nước cho cây

vào buổi trưa trong những ngày nắng nóng?

1. Vì nhiệt độ cao làm đóng khí khổng, nước không bị mất đi qua quá trình thoát hơi nước.

2. Vì nước có thể đọng lại trên lá cây tạo thành các thấu kính hội tụ hấp thụ năng lượng mặt trời làm cháy lá cây

3. Vì nhiều độ mặt đất cao, nước tưới vào sẽ bốc hơi nóng làm héo lá

4. Vì độ ẩm không khí cao, thoát hơi nước ở lá giảm 

Phương án trả lời đúng là:

A. 1,2

B. 1,3

C. 2,3

D. 1,4

Phương pháp:

Liên quan đến khí khổng

Giải chi tiết:

C. 2,3

CH16. 

Khi nồng độ ion K+ trong đất là 0,5%, trong cây là 0,3%, cây cần K và sẽ hấp thụ K+ theo cơ chế nào sau đây?

A. Hấp thụ thụ động.

B. Hấp thụ chủ động.

C.Hấp thụ theo cơ chế khuếch tán.

D. Hấp thụ theo cơ chế thẩm thấu.

Phương pháp:

K+ trong đất là 0,5% > trong cây là 0,3%

Giải chi tiết:

B. Hấp thụ chủ động.



CH tr 27

Câu 17.

Ở thực vật C3, khi giảm nồng độ CO2 thì lượng 3-PGA và RuBP trong chu

trình Calvin thay đổi như thế nào?

A. 3-PGA tăng, RuBP giảm.

B. 3-PGA, RuBP đều giảm.

C. 3-PGA, RuBP đều tăng.

D. 3-PGA giảm, RuBP tăng.

Phương pháp:

Dựa vào chu trình Canvil

Giải chi tiết:

3-PGA, RuBP đều giảm.

Câu 18. 

Con đường cố định CO2 của thực vật CAM và thực vật C4 khác nhau chủ yếu ở:

A. chất tham gia và sản phẩm tạo thành.

B. không gian và thời gian diễn ra.

C. sản phẩm ổn định đầu tiên.

D. chất nhận CO2.

Phương pháp:

Dựa vào không gian và thời gian diễn ra

Giải chi tiết:

Con đường cố định CO2 của thực vật CAM và thực vật C4 khác nhau chủ yếu ở không gian và thời gian diễn ra.

Câu 19. 

Cho các phát biểu sau:

1. Các loại lá già có màu vàng, màu đỏ hay các loại quả gấc, xoài, cà chua.... đều chứa nhiều carotenoid.

2. Trong quá trình chiết rút diệp lục hay carotenoid, không được cho nước hay cồn trong ống nghiệm ngập mẫu vật.

3. Các thao tác chiết rút carotenoid từ lá, quả, củ có màu vàng tương tự như chiết rút diệp lục.

4. Lá có màu xanh hay lá có màu vàng hoặc đỏ chứa lượng diệp lục tương tự nhau, còn carotenoid ở lá vàng, hoặc đỏ thì nhiều hơn so với lá xanh.

Các phát biểu đúng là:

A. 1,2

B. 1,3

C. 2,3

D. 2,4

Phương pháp:

Lý thuyết các sắc tố quang hợp

Giải chi tiết:

B. 1,3

Câu 20. 

Cho các phát biểu sau:

1. Sử dụng băng dính đen bịt kín một phần lá ở cả hai mặt là để không cho ánh sáng xuyên qua lá, như vậy diệp lục sẽ không hấp thụ ánh sáng đề quang hợp tạo thành tính bột.

2. Đun sôi cách thuỷ chiếc lá đã bỏ băng dính đen có tác dụng rửa sạch vết băng dính để lại

3. Đặt chậu cây khoai tây trong bóng tối 2 ngày để tinh bột có sẵn trong lá trước đó được sử dụng hết.

4. Sử dụng băng dính đen có thể biết được cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng.

5. Thả thêm cành rong vào bể cá vì rong có tác dụng ức chế sự phát triển của các vi sinh vật gây hại cho cá.

6.  Cho cành rong vào trong ống nghiệm có nước, để phần cuống rong hướng lên trên để khí oxygen tạo thành sẽ theo mạch dẫn thoát ra phía đầu cuống ra ngoài. 

Các phát biểu đúng là:

A. 1,2 và 3.

B. 1,3 và 6. 

C. 2,3 và 5.

D. 2,4 và 5.

Phương pháp:

Thực hành chứng minh quang hợp tạo tinh bột

Giải chi tiết:

Các phát biểu đúng là 1,3 và 6.



CH tr 28

Câu 21. 

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trình tự nào dưới đây?

A. Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron hô hấp.

B. Chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi truyền e hô hấp.

C. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Krebs.

D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Krebs → Đường phân.

Phương pháp:

Lý thuyết các giai đoạn của hô hấp tế bào

Giải chi tiết:

A. Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 22. 

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật?

1. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ.

2. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất

hữu cơ khác trong cơ thể.

3. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Krebs và chuỗi truyền electron trong hô hấp.

4. Trong phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucose thành pyruvate đều diễn ra trong ti thể.

A. 1. 

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Phương pháp: 

Đặc điểm hô hấp ở thực vật

Giải chi tiết:

1. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ.

2. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.

Câu 23. 

Cho một lượng hạt đang nảy mầm vào bình tam giác rồi đậy kín lại và để trong một thời gian ngắn (vài giờ). Hãy cho biết những nhận định nào sau đây đúng.

1. Tỉ lệ % oxygen trong bình tam giác sẽ tăng lên, còn tỉ lệ % CO2 sẽ giảm đi so với ban đầu (khi mới cho hạt vào) tăng lên, còn tỉ lệ % CO2 sẽ giảm đi so với ban đầu (khi mới cho hạt vào).

2. Nếu bình tam giác được cắm một nhiệt kế, ta sẽ thấy nhiệt độ trong bình tam giác cao hơn so với ban đầu (khi mới cho hạt vào)

3. Quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm có thể tạo ra các sản phẩm trung gian cần cho sự tổng hợp các chất hữu cơ của mầm cây

4. Trong hạt đang nảy mầm diễn ra quá trình phân giải các chất hữu cơ dự trữ trong hạt thành năng lượng cần cho hạt nảy mầm

A. 1,2,3

B. 1,2,4

C. 2,3,4

D. 1,3,4

Phương pháp:

Cho một lượng hạt đang nảy mầm vào bình tam giác rồi đậy kín lại và để trong một thời gian ngắn (vài giờ) sẽ xảy ra hô hấp

Giải chi tiết:

C. 2,3,4

Câu 24. 

Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 10g hạt đậu xanh đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Thí nghiệm chỉ xảy ra trong điều kiện không có ánh sáng

B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả vẫn không thay đổi

C. Nếu thay đổi nước vôi trong bằng dung dịch kiềm thì kết quả cũng giống như sử dụng nước vôi trong

D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do CaCO3 được hình thành.

Phương pháp:

Dựa vào quá trình hô hấp ở thực vật

Giải chi tiết:

D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do CaCO3 được hình thành.



CH tr 29

Câu 25. 

Để tiến hành thí nghiệm xác định cây xanh chủ yếu thải CO2 trong quá

trình hô hấp, điều kiện nào là cần thiết cho thí nghiệm?

A. Làm thí nghiệm trong buồng tối.

B. Sử dụng một cây có nhiều lá.

C. Sử dụng một cây non.

D. Để cây ngập trong nước.

Phương pháp:

Để tiến hành thí nghiệm xác định cây xanh chủ yếu thải CO2 trong quá trình hô hấp cần tạo điều kiện cho cây hô hấp

Giải chi tiết:

A. Làm thí nghiệm trong buồng tối.

Câu 26. 

Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiền hành thí nghiệm như sau: Dùng bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1,2,3 và 4. Cả bốn bình đều đựng hạt của một giống lúa:

- Bình 1 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm.

- Bình 2 chứa 1 kg hạt khô.

- Bình 3 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín.

- Bình 4 chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm.

Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở bốn bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, những dự đoán sau đây về kết quả thí nghiệm là đúng?

1. Nhiệt độ ở cả bồn bình đều tăng.

2. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.

3. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm.

4. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng.

A. 1,2.

B. 2,3

C. 3,4 

D. 1,4

Phương pháp:

Dựa vào điểm khác biệt giữa 4 thí nghiệm

Giải chi tiết:

B. 2,3

Câu 27. 

Có bao nhiêu chất dưới đây không cung cấp năng lượng nhưng lại hết sức cần thiết cho cơ thể người?

1. Protein 

2. Nước 

3. Tinh bột 

4. Chất khoáng

5. Dầu thực vật 

6. Vitamin

7. Chất xơ

8. Mỡ động vật

Phương án trả lời đúng là:

A.2

B.3. 

C.4 

D.5.

Phương pháp:

Vai trò của các chất 

Giải chi tiết:

Các chất không cung cấp năng lượng nhưng cần thiết cho cơ thể là: 2, 4, 6, 7

Câu 28. 

Những phát biểu nào sau đây về quá trình tiêu hoá ở động vật là đúng?

1. Ống tiêu hoá được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo sự chuyên hóa về chức năng

2. Trong túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào

3. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hóa nội bào

4. Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào

Phương án trả lời đúng là: 

A. 1,2

B. 1,3

C. 3,4

D. 1,4

Phương pháp:

Lý thuyết quá trình tiêu hóa ở động vật

Giải chi tiết:

B. 1,3



CH tr 30

Câu 29. 

Lipid được tiêu hoá ở cơ quan nào trong hệ tiêu hóa?

A. Khoang miệng. 

B. Dạ dày

C. Ruột non. 

D. Ruột gia.

Phương pháp:

Lý thuyết tiêu hóa ở người và động vật

Giải chi tiết:

Lipid được tiêu hoá ở dạ dày

Câu 30. 

Chất nào sau đây có con đường hấp thụ khác với các chất còn lại?

A. Amino acid. 

B. Glucose.

C. Acid béo. 

D. Chất khoáng.

Phương pháp:

Con đường hấp thụ các chất trong tiêu hóa

Giải chi tiết:

Acid béo có con đường hấp thụ khác với các chất còn lại

Câu 31. 

Cơ quan nào sau đây có chức năng tiêu hoá một phần protein thành các peptide?

A. Dạ dày.

B. Ruột non. 

C. Khoang miệng. 

D. Mật.

Phương pháp:

Lý thuyết tiêu hóa ở người và động vật

Giải chi tiết:

Dạ dày tiêu hóa một phần protein

Câu 32. 

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

1. Enzyme pepsin do dạ dày tiết ra có tác dụng phân giải protein thành các amino acid.

2. Enzyme lipase do mật tiết ra có tác dụng phân giải lipid thành acid béo và glycerol. 

3. Enzyme amylase do các tuyến nước bọt tiết ra có tác dụng thuỷ phân tinh bột thành đường glucose. 

4. Enzyme trypsin do tuyến tuy tiết ra phân giải các peptide thành amino acid.

Phương án trả lời đúng là

A. 1,2 

B. 2,3

C. 3,4 

D. 2,4

Phương pháp:

Lý thuyết tiêu hóa ở người và động vật

Giải chi tiết:

 Phát biểu 2, 4 là đúng

Câu 33. 

Chức năng nào sau đây không phải của ruột già?

A. Hấp thụ nước.

B. Hấp thụ vitamin.

C. Hấp thụ chất điện giải. 

D. Hấp thụ glucose.

Phương pháp:

Chức năng của ruột già

Giải chi tiết:

Hấp thụ glucose không phải chức năng của ruột già

Câu 34. 

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chức năng của ruột non?

A. Ruột non là cơ quan chủ yếu hấp thụ chất dinh dưỡng.

B. Ở ruột non diễn ra quá trình tiêu hóa hóa học, thủy phân các chất dinh dưỡng trong thức ăn thành các chất đơn giản có thể hấp thụ được

C. Ở ruột non không có quá trình tiêu hóa cơ học

D. Các enzyme tiêu hóa thức ăn ở ruột non có trong dịch tụy, dịch mật và dịch ruột

Phương pháp:

Chức năng của ruột non

Giải chi tiết:

Ở ruột non không có quá trình tiêu hóa cơ học là sai



CH tr 31

Câu 35. 

Trong hệ tiêu hóa ở người, các bộ phận vừa diễn ra tiêu hóa hóa học, vừa diễn ra tiêu hóa cơ học là:

A. Miệng, thực quản, dạ dày

B. Miệng, dạ dày, ruột non

C. Thực quản, dạ dày, ruột non

D. Thực quản, dạ dày, ruột già

Phương pháp:

Lý thuyết tiêu hóa ở người

Giải chi tiết:

Miệng, dạ dày, ruột non là các bộ phận vừa diễn ra tiêu hóa hóa học, vừa diễn ra tiêu hóa cơ học 

Câu 36. 

Ở người, loại chất dinh dưỡng nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể?

A. Chất bột 

B. Chất đạm

C. Chất béo

D. Chất khoáng

Phương pháp:

Lý thuyết về chất dinh dưỡng và dinh dưỡng

Giải chi tiết:

Chất bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể

Câu 37. 

Bề mặt trao đổi khí ở động vật là:

A. Bộ phận hoặc cơ quan thực hiện trao đổi khí O2 và CO2

B. Bộ phận hoặc cơ quan dẫn khí từ môi trường vào cơ thể

C. Bộ phận hoặc cơ quan hấp thụ O2

D. Bộ phận hoặc cơ quan vận chuyển O2 vào tế bào và đưa CO2 ra khỏi cơ thể

Phương pháp:

Khái niệm bề mặt trao đổi khí

Giải chi tiết:

Bề mặt trao đổi khí ở động vật là bộ phận hoặc cơ quan thực hiện trao đổi khí O2 và CO2

Câu 38. 

Hô hấp là quá trình

A. Lấy O2 liên tục từ môi trường vào cơ thể

B. Thải khí CO2 sinh ra từ quá trình chuyển hóa tế bào ra môi trường

C. Oxy hóa các hợp chất hữu cơ, tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống

D. Lấy O2 từ môi trường vào làm nguyên liệu cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường.

Phương pháp:

Khái niệm hô hấp

Giải chi tiết:

Hô hấp là quá trình lấy O2 từ môi trường vào làm nguyên liệu cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường.

Câu 39. 

Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của hô hấp động?

A. Cung cấp O2 cho quá trình phân giải chất hữu cơ tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống

B. Cung cấp O2 cho quá trình phân giải chất hữu cơ tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường, đảm bảo sự cân bằng trong cơ thể

C. Cung cấp O2 để phân giải các chất độc hại sinh ra từ quá trình chuyển hóa tế bào thành CO2 và nước rồi thải ra ngoài môi trường, đảm bảo sự cân bằng trong môi trường sống

D. Đảm bảo sự cân bằng và đổi mới liên tục khí O2 và CO2 giữa tế bào và môi trường

Phương pháp:

Vai trò của hô hấp động

Giải chi tiết:

Cung cấp O2 để phân giải các chất độc hại sinh ra từ quá trình chuyển hóa tế bào thành CO2 và nước rồi thải ra ngoài môi trường, đảm bảo sự cân bằng trong môi trường sống

Câu 40. 

Quá trình hô hấp ở người và thú diễn ra qua 5 giai đoạn là:

A. Thông khí → Trao đổi khí ở phổi → Vận chuyển khí O2 và CO2 → Trao đổi khí ở mô → Hô hấp tế bào

B. Trao đổi khí ở phổi → Thông khí → Vận chuyển O2 và CO2 → Trao đổi khí ở mô → Hô hấp tế bào

C. Trao đổi khí ở phổi → Vận chuyển khí O2 và CO2 → Trao đổi khí ở mô → Thông khí → Hô hấp tế bào.

D. Thông khí → Trao đổi khí ở phối → Trao đổi khí ở mô →Vận chuyển khí O2 và CO2 → Hô hấp tế bào.

Phương pháp:

Lý thuyết quá trình hô hấp ở người và thú

Giải chi tiết:

Quá trình trao đổi khí ở người và thú là: Thông khí → Trao đổi khí ở phổi → Vận chuyển khí O2 và CO2 → Trao đổi khí ở mô → Hô hấp tế bào



CH tr 32

Câu 41. 

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bề mặt trao đổi khí?

A. Bề mặt trao đổi khí ở động vật có thể là da, mang, hệ thống ống khí, phổi hay bề mặt cơ thể.

B. Bề mặt trao đổi khí thường mỏng, ẩm ướt và có diện tích lớn.

C. O2, CO2 khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí ở dạng hòa tan.

D. Trên bề mặt trao đổi khí luôn có mạng lưới mao mạch dày đặc.

Phương pháp:

Lý thuyết về bề mặt trao đổi khí

Giải chi tiết:

D. Trên bề mặt trao đổi khí luôn có mạng lưới mao mạch dày đặc là sai

Câu 42. 

Nhóm động vật nào sau đây có hình thức trao đổi khí khác với các nhóm động vật còn lại?

A. Giun dẹp. 

B. Thuỷ tức.

C. Động vật nguyên sinh. 

D. Lưỡng cư.

Phương pháp:

Lý thuyết về các hình thức trao đổi khí

Giải chi tiết:

Lưỡng cư có hình thức trao đổi khí khác với các nhóm còn lại

Câu 43. 

Khi nói về quá trình trao đổi khí qua hệ thống ống khí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

1. Trao đổi khí qua hệ thống ống khí gặp ở côn trùng.

2. Ông khí tận là nơi trao đổi khí O2 và CO2 với tế bào cơ thể.

3. Hệ thống ống khí gồm nhiều ống khí phân nhánh từ lớn đến nhỏ và thông với bên ngoài qua lỗ thở. |

4. Ống khí nằm gần lỗ thở là ống khí tận có đường kính nhỏ nhất.

5. Tế bào cơ thể thực hiện trao đổi khí với dòng máu qua thành mao mạch nằm trên ống khí tận.

Phương án trả lời đúng là

A. 2. 

B. 3. 

C. 4.

D. 1

Phương pháp:

Lý thuyết quá trình trao đổi khí qua hệ thống ống khí

Giải chi tiết:

Ý 2, 4, 5 sai



CH tr 33

Sử dụng các thông tin sau đề trả lời câu hỏi 44 và 45:

Quá trình thông khí ở cá xương diễn ra các hoạt động sau:

1. Miệng mở ra, nước vào.

2. Miệng ngậm lại.

3. Nắp mang mở ra.

4. Nắp mang đóng.

5. Nền khoang miệng hạ xuống, khoang miệng và khoang mang rộng ra.

6. Nền khoang miệng nâng lên, khoang miệng và khoang mang hẹp lại.

7. Nước thoát ra qua mang.

Câu 44. Thứ tự các hoạt động diễn ra khi cá hít vào là:

A. Nắp mang đóng → Nền khoang miệng hạ xuống → Khoang miệng và khoang mang rộng ra → Miệng mở ra, nước vào.

B. Miệng mở ra, nước vào → Nền khoang miệng hạ xuống → Khoang miệng và khoang mang rộng ra → Nắp mang mở ra.

C. Miệng ngậm lại → Nền khoang miệng hạ xuống, khoang miệng và khoang

mang rộng ra → Nắp mang mở ra, nước vào.

D. Miệng mở ra, nước vào → Nền khoang miệng nâng lên, khoang miệng và

khoang mang rộng ra → Nắp mang mở ra.

Phương pháp:

Sử dụng đoạn thông tin trên

Giải chi tiết:

Thứ tự các hoạt động diễn ra khi cá hít vào là: Nắp mang đóng → Nền khoang miệng hạ xuống → Khoang miệng và khoang mang rộng ra → Miệng mở ra, nước vào.

Câu 45. 

Thứ tự các hoạt động diễn ra khi cá thở ra là:

A. Miệng ngậm lại → Nền khoang miệng hạ xuống, khoang miệng và khoang

mang rộng ra → Nắp mang mở ra → Nước đi ra.

B. Miệng ngậm lại → Nền khoang miệng nâng lên, khoang miệng và khoang

mang hẹp lại → Nắp mang mở ra → Nước đi ra.

C. Miệng ngậm lại → Nền khoang miệng hạ xuống, khoang miệng và khoang mang hẹp lại → Nắp mang mở ra → Nước đi ra.

D. Miệng ngậm lại → Nền khoang miệng nâng lên, khoang miệng và khoang mang rộng ra → Nắp mang mở ra → Nước đi ra.

Phương pháp:

Sử dụng đoạn thông tin trên

Giải chi tiết:

Thứ tự các hoạt động diễn ra khi cá thở ra là: Miệng ngậm lại → Nền khoang miệng nâng lên, khoang miệng và khoang mang hẹp lại → Nắp mang mở ra → Nước đi ra.

Sử dụng các thông tin sau đề trả lời câu hỏi 46 và 47:

Quá trình thông khí ở người diễn ra các hoạt động sau:

(1) Cơ liên sườn co.

(2) Cơ liên sườn dãn.

(3) Lồng ngực và phối dãn rộng.

(4) Lồng ngực và phổi hẹp lại.

(5) Cơ hoành co.

(6) Cơ hoành dãn.

Câu 46. 

Thứ tự các hoạt động diễn ra khi người hít vào là:

A. Cơ liên sườn co → Cơ hoành co Lồng ngực và phổi dãn rộng → Không khí từ ngoài đi vào phổi.

B. Cơ liên sườn co → Cơ hoành dãn → Lồng ngực và phối dãn rộng → Không khí từ ngoài đi vào phổi.

C. Cơ liên sườn dãn → Cơ hoành co Lồng ngực và phổi dãn rộng → Không khí từ ngoài đi vào phổi. 

D. Cơ liên sườn dãn → Cơ hoành dãn → Lồng ngực và phối dẫn rộng → Không khí từ ngoài đi vào phổi.

Phương pháp:

Sử dụng đoạn thông tin trên

Giải chi tiết:

Thứ tự các hoạt động diễn ra khi người hít vào là: Cơ liên sườn co → Cơ hoành co Lồng ngực và phổi dãn rộng → Không khí từ ngoài đi vào phổi.



CH tr 34

Câu 47. 

Thứ tự các hoạt động diễn ra khi người thở là:

A. Cơ liên sườn co →  cơ hoành co → lồng ngực và phổi hẹp lại → Không khí từ phổi đi ra ngoài

B. Cơ liên sườn co → cơ hoành dãn → lồng ngực và phổi hẹp lại → không khí từ phổi đi ra ngoài

C. Cơ liên sườn dãn → cơ hoành co → lồng ngực và phổi hẹp lại → không khí từ phổi đi ra ngoài

D. Cơ liên sườn dãn → cơ hoành dãn → lồng ngực và phổi hẹp lại → không khí từ phổi đi ra ngoài

Phương pháp:

Sử dụng đoạn thông tin trên

Giải chi tiết:

Thứ tự các hoạt động diễn ra khi người thở là: Cơ liên sườn dãn → cơ hoành dãn → lồng ngực và phổi hẹp lại → không khí từ phổi đi ra ngoài

Câu 48. 

Nhóm sinh vật nào sau đây trao đổi khí qua bề mặt cơ thể

A. Thủy tức, giun dẹp, ếch.

B. Giun đất, ếch, châu chấu.

C. Sứa, bọt biển, tôm.

D. Nhện, ếch, thằn lằn.

Phương pháp:

Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Giải chi tiết:

Thủy tức, giun dẹp, ếch trao đổi khí qua bề mặt cơ thể

Câu 49. 

Cơ quan trao đổi khí của chim là:

A. Hệ thống túi khí

B. Hệ thống ống khí

C. Hệ thống túi khí và phổi

D. Phổi

Phương pháp:

Hô hấp ở chim

Giải chi tiết:

Hệ thống túi khí và phổi là cơ quan trao đổi khí của chim

Câu 50. 

Những phát biểu nào sau đây đúng?

1. Phổi người và Thú có rất nhiều phế nang.

2. Phổi Chim không có phế nang.

3. Phổi ếch có rất ít phế nang nhưng có nhiều mao mạch khí trên da.

4. Mao mạch khí có cầu tạo khác với phế nang nhưng có chức năng tương tự như phế nang.

Phương án trả lời đúng là:

A. 1,2,4. 

B. 2,3,4. 

C. 1,3,4. 

D. 1,2,3.

Phương pháp:

Lý thuyết hô hấp ở động vật và người

Giải chi tiết:

A. 1,2,4. 

Câu 51.

Bộ phận nào sau đây không có ở cơ quan hô hấp của Chim?

A. Túi khí. 

B. Phổi.

C. Phế nang. 

D. Khí quản.

Phương pháp:

Lý thuyết hô hấp ở động vật và người

Giải chi tiết:

D. Khí quản.

Câu 52. 

Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về trao đổi khí ở động vật?

A. Bề mặt trao đổi khí càng lớn thì hiệu quả trao đổi khí càng cao.

B. Bề mặt trao đổi khí luôn ẩm ướt và có nhiều mao mạch máu.

C. O2 và CO2 khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí ở dạng hòa tan.

D. O2 và CO2 đi qua bề mặt trao đổi khí theo hai cơ chế thụ động và chủ động.

Phương án trả lời đúng là:

A. 1,2

B. 2,3

C. 3,4

D. 1,3

Phương pháp:

Lý thuyết hô hấp ở động vật 

Giải chi tiết:

D. 1,3


CH tr 35

Câu 53. 

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ tuần hoàn?

A. Tĩnh mạch có đường kính lớn hơn động mạch tương ứng

B. Thành động mạch có tính đàn hồi giúp cho máu chảy thành dòng liên tục

C. Tĩnh mạch chứa nhiều máu hơn so với các loại mạch máu khác.

D. Do mao mạch có tiết diện nhỏ nên tốc độ máu chảy trong mao mạch cao hơn các mạch máu khác.

Phương pháp:

Lý thuyết hệ tuần hoàn

Giải chi tiết:

Thành động mạch có tính đàn hồi giúp cho máu chảy thành dòng liên tục là đúng

Câu 54. 

Ý nào sau đây đúng khi nói về hoạt động của tim?

A. Tim ngừng đập khi các dây thần kinh đến tim bị cắt.

B. Tim đập nhanh lên khi nồng độ O2 trong máu giảm.

C. Tim đập nhanh lên khi nồng độ CO2 trong máu giảm.

D. Tim đập nhanh khi huyết áp giảm.

Phương pháp:

Lý thuyết hệ tuần hoàn

Giải chi tiết:

Tim đập nhanh lên khi nồng độ O2 trong máu giảm.

Câu 55. 

Trong các phát biểu về huyết áp dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.

2. Huyết áp tâm thu còn gọi là huyết áp tối đa ứng với tâm thất dãn.

3. Huyết áp tâm trương là huyết áp tối thiểu ứng với tâm thất dãn.

4. Huyết áp giảm dần từ động mạch, tới mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.

5. Trị số bình thường của huyết áp tâm trương ở người trưởng thành là 110 - 120 mmHg và huyết áp tâm thu là 70 - 80 mmHg.

Phương án trả lời đúng là:

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Phương pháp:

Lý thuyết về huyết áp

Giải chi tiết:

Có 4 ý đúng là: 1,3,4,5

Câu 56. 

Hệ tuần hoàn gồm

A. tim và hệ thống mạch máu.

B. tim, dịch tuần hoàn và hệ thống mạch máu.

C. tim, hỗn hợp máu - dịch mô và hệ thống mạch máu.

D. tim, hỗn hợp máu - dịch mô, động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

Phương pháp:

Cấu tạo hệ tuần hoàn

Giải chi tiết:

Hệ tuần hoàn gồm: tim, dịch tuần hoàn và hệ thống mạch máu.

Câu 57. 

Trong các phát biểu về mạch máu dưới đây, những phát biểu nào đúng?

1. Hệ thống mạch máu của tất cả các động vật đều gồm ba loại là động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.

2. Động mạch có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan.

3. Tĩnh mạch có chức năng đưa máu từ các cơ quan về tim.

4. Mao mạch là những mạch máu nhỏ nhất nối giữa tĩnh mạch lớn nhất và động mạch nhỏ nhất.

5. Mao mạch là nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu và tế bào.

Phương án trả lời đúng là:

A. 2,3,6. 

B. 1,3,5.

C. 3,4,5.

D. 2,3,4.

Phương pháp: 

Lý thuyết về mạch máu

Giải chi tiết:

Phương án trả lời đúng là: 2,3,6. 








CH tr 36

Câu 58. 

Phát biểu nào sau đây về hệ dẫn truyền tim là sai

A. Hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Purkinje

B. Xung điện do nút nhĩ thất phát ra sau mỗi khoảng thời gian nhất định

C. Xung điện xuất phát và truyền đi theo trình tự: nút xoang nhĩ, cơ tâm nhĩ, nút nhĩ thất, bó His, mạng Purkinje, cơ tâm thất

D. Nhờ hệ dẫn truyền tim mà tim co dãn được

Phương pháp:

Lý thuyết hệ dẫn truyền tim

Giải chi tiết:

Xung điện do nút nhĩ thất phát ra sau mỗi khoảng thời gian nhất định là sai

Câu 59. 

Một chu kì tim kéo dài khoảng:

A. 0,1s

B. 0,3s

C. 0,4s

D. 0,8s

Phương pháp:

Lý thuyết về chu kì tim

Giải chi tiết:

Một chu kì tim kéo dài khoảng 0,8s

Câu 60. 

Phát biểu nào sau đây về điều hòa hoạt động tim mạch là sai?

A. Hoạt động tim mạch được điều hòa bằng cơ chế thần kinh và thể dịch

B. Tần số xung thần kinh trên dây giao cảm tăng làm tim đập nhanh và mạnh, các mạch máu dãn ra

C. Tần số xung thần kinh trên dây đối giao cảm tăng làm nhịp tim đập chậm, các mạch máu dãn ra

D. Hai hormone adrenaline và noradrenaline do tuyến thượng thận tiết ra có vai trò làm tim đập nhanh, mạnh và mạch máu co lại.

Phương pháp:

Lý thuyết điều hòa hoạt động của tim mạch

Giải chi tiết:

Tần số xung thần kinh trên dây giao cảm tăng làm tim đập nhanh và mạnh, các mạch máu dãn ra là sai

Câu 61. 

Ý nào sau đây không phải là lợi ích của việc tập thể dục, thể thao đối với hệ tuần hoàn

A. Cơ tim bền, khỏe hơn

B. Tăng thể tích tâm thu

C. Lưu lượng tim giảm

D. Nhịp tim giảm

Phương pháp:

Lý thuyết lợi ích của tập thể dục thể thao đối với hệ tuần hoàn

Giải chi tiết:

Lưu lượng tim giảm không phải là lợi ích của tập thể dục thể thao đối với hệ tuần hoàn

Câu 62.

Những hoạt động nào sau đây có hại cho hệ tuần hoàn?

1. Ăn nhiều tinh bột và mỡ

2. Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao

3. Ít vận động

4. Ăn nhạt

5. Ăn nhiều rau, quả

6. Thường xuyên xem phim kinh dị

Phương án trả lời đúng là:

A. 1,3,6

B. 2,4,6

C. 1,3,5

D. 4,5,6

Phương pháp:

Bảo vệ hệ tuần hoàn

Giải chi tiết:

Các hoạt động gây hại cho hệ tuần hoàn là: 1,3,6

Câu 63.

Hoạt động điều hòa tim mạch có sự tham gia của các yếu tố nào sau đây?

1. Thụ thể hóa học và thụ thể áp lực ở xoang động mạch cảnh và gốc cung động mạch chủ

2. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não

3. Tủy sống

4. Dây thần kinh đối giao cảm.

5. Dây thần kinh giao cảm.

6. Dây thần kinh vận động.

7. Tuỷ thận.

8. Tuyến trên thận.

9. Adrenalin.

10. Acetylcholine.

Phương án trả lời đúng là:

A. 1,2,4,5,8,9. 

B. 1,2,4,5,7,9.

C. 3,4,5,8,9,10.

D. 2,4,5,6,8,9.

Phương pháp:

Lý thuyết điều hòa hoạt động của tim mạch

Giải chi tiết:

Hoạt động điều hòa tim mạch có sự tham gia của các yếu tố: 1,2,4,5,8,9.



CH tr 37

Câu 64. 

Cho các phát biểu sau về hoạt động điều hoà tim mạch:

1. Hormone adrenalin làm tim đập nhanh, mạnh, mạch máu co lại, hormone noradrenalin có tác dụng ngược lại.

2. Khi có sự biến động về huyết áp, thụ thể áp lực gửi xung thần kinh về dây thần kinh giao cảm hoặc đối giao cảm làm tăng hoặc giảm nhịp đập của tim.

3. Dây thần kinh đối giao cảm nhận xung thần kinh từ trung tâm điều hoà tim mạch ở hành não và làm giảm nhịp tim, dãn mạch máu.

4. Dây thần kinh giao cảm nhận xung thần kinh từ trung tâm điều hoà tim mạch ở cầu não và làm tăng nhịp tim, co mạch máu.

5. Khi huyết áp giảm, dây thần kinh giao cảm nhận xung thần kinh từ trung tâm điều hoà tim mạch đến tuyến trên thận, làm tuyến này tăng tiết hormone adrenalin và noradrenalin..

Các phát biểu đúng là:

A. 1,2,3

B. 2,3,5

C. 3,4,5

D. 2,3,4

Phương pháp:

Lý thuyết điều hòa hoạt động của tim mạch

Giải chi tiết:

Các phát biểu đúng là: 2,3,5

Câu 65. 

Có bao nhiêu phát biểu về tính tự động và hệ dẫn truyền tim dưới đây là đúng?

1. Khả năng thay đổi mức độ co dãn của tim gọi là tính tự động của tim.

2. Tính tự động của tim là nhờ hệ dẫn truyền tim.

3. Hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Purkinje.

4. Cứ sau một thời gian, nút xoang nhĩ tự phát xung điện truyền tới cơ tâm nhĩ và nút nhĩ thất làm tâm nhĩ và tâm thất co.

5. Xung điện khởi phát và truyền qua các bộ phận của hệ dẫn truyền tim theo trình tự: Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó His → Mạng Purkinje.

Phương án trả lời đúng là

A.2. 

B.3. 

C.4. 

D.5.

Phương pháp:

Lý thuyết hệ dẫn truyền tim

Giải chi tiết:

Các phát biểu đúng là: 1,2, 3



CH tr 38

Câu 66. 

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Huyết áp do tim co bóp đẩy máu vào động mạch tạo thành

B. Huyết áp tăng thì vận tốc máu tăng

C. Khi hoảng sợ huyết áp sẽ tăng lên và khi uống rượu bia huyết áp sẽ giảm xuống

D. Khi huyết áp cao quá mức kéo dài có thể gây suy tim, phình vỡ động mạch, đột quỵ

Phương pháp:

Lý thuyết huyết áp

Giải chi tiết:

Khi hoảng sợ huyết áp sẽ tăng lên và khi uống rượu bia huyết áp sẽ giảm xuống là sai

Câu 67. 

Bộ phận nào sau đây giữ chức năng điều khiển hoạt động điều hòa tim mạch? 

A. Tim. 

B. Mạch máu.

C. Hành não. 

D. Tuyến trên thận. 

Phương pháp:

Lý thuyết điều hòa hoạt động tim mạch

Giải chi tiết:

Hành não.

Câu 68. 

Khi huyết áp tăng hoặc giảm, bộ phận chịu tác động trực tiếp đầu tiên là

A. phổi. 

B. động mạch.

C. mao mạch. 

D. tĩnh mạch

Phương pháp:

Lý thuyết điều hòa hoạt động tim mạch

Giải chi tiết:

Khi huyết áp tăng hoặc giảm, bộ phận chịu tác động trực tiếp đầu tiên động mạch.

Câu 69. 

Máu di chuyển một chiều trong hệ mạch là do

A. sức đẩy của tim, sự đàn hồi của thành động mạch, các van động mạch và tĩnh mạch.

B. sức hút của tim, sự đàn hồi của tĩnh mạch và các van tĩnh mạch

C. tim co bóp, thành mạch đàn hồi và các van tim.

D. sức đẩy và sức hút của tim, sự đàn hồi của thành mạch và các van.

Phương pháp:

Lý thuyết về máu

Giải chi tiết:

Máu di chuyển một chiều trong hệ mạch là do sức đẩy và sức hút của tim, sự đàn hồi của thành mạch và các van.

Câu 70. 

Nguyên nhân nào khiến vận tốc dòng máu giảm trong hệ mạch từ động

mạch lớn đến động mạch nhỏ, thấp nhất ở mao mạch và sau đó tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn?

A. Do sức đẩy của tim giảm dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch tăng dân từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

B. Do sức đẩy của tim tăng dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch tăng dần từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

C. Do sức đẩy của tim giảm dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch giảm dần từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

D. Do sức đẩy của tim giảm dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch tăng dần từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim giảm dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn. 

Phương pháp:

Lý thuyết về máu

Giải chi tiết:

Vận tốc máu giảm là do sức đẩy của tim giảm dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch tăng dân từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

Câu 71. 

Huyết áp giảm dần trong hệ mạch là do

A. lực ma sát giữa máu với thành mạch và lực ma sát giữa các phần tử máu tăng dần trong hệ mạch

B. lực ma sát giữa máu với thành mạch và lực ma sát giữa các phân tử máu giảm dần trong hệ mạch.

C. lực ma sát giữa máu với thành mạch tử máu giảm dần trong hệ mạch.

D. độ dày thành mạch máu tăng dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch.

Phương pháp:

Lý thuyết điều hòa hoạt động tim mạch

Giải chi tiết:

Huyết áp giảm dần trong hệ mạch là do lực ma sát giữa máu với thành mạch và lực ma sát giữa các phần tử máu tăng dần trong hệ mạch


Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Huyết áp do tim co bóp đẩy máu vào động mạch tạo thành

B. Huyết áp tăng thì vận tốc máu tăng

C. Khi hoảng sợ huyết áp sẽ tăng lên và khi uống rượu bia huyết áp sẽ giảm xuống

D. Khi huyết áp cao quá mức kéo dài có thể gây suy tim, phình vỡ động mạch, đột quỵ


CH tr 39

Câu 72. 

Điểm giống nhau giữa hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở là

A. đều có cấu tạo tim giống nhau.

B. đều có các động mạch.

C. áp lực và vận tốc máu trong hệ mạch đều trung bình hoặc cao.

D. đều có dịch tuần hoàn là máu màu đỏ.

Phương pháp:

Lý thuyết các dạng hệ tuần hoàn

Giải chi tiết:

Điểm giống nhau giữa hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở là đều có các động mạch.

Câu 73. 

Điểm nào sau đây đúng khi nói về kháng nguyên?

A. Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai gây ra đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu

B. Kháng nguyên có bản chất là protein.

C. Độc tố của vi khuẩn, nọc rắn không phải là kháng nguyên.

D. Mỗi kháng nguyên có một số quyết định kháng nguyên giúp tế bào miễn dịch và kháng thể nhận biết được kháng nguyên tương ứng.

Phương pháp:

Khái niệm kháng nguyên

Giải chi tiết:

Mỗi kháng nguyên có một số quyết định kháng nguyên giúp tế bào miễn dịch và kháng thể nhận biết được kháng nguyên tương ứng.

Câu 74. 

Yếu tố nào sau đây đặc trưng cho miễn dịch dịch thể?

A. Tế bào trình diện kháng nguyên. 

B. Tế bào T hỗ trợ.

C. Tế bào T độc. 

D. Kháng thể.

Phương pháp:

Lý thuyết miễn dịch dịch thể 

Giải chi tiết:

Kháng thể đặc trưng cho miễn dịch dịch thể

Câu 75. 

Tế bào nào sau đây không tham gia vào quá trình hoạt hoá tế bào B?

A. Tế bào trình diện kháng nguyên.

B. Tế bào T hỗ trợ.

C. Tế bào T độc. 

D. Đại thực bào.

Phương pháp:

Lý thuyết quá trình hoạt hóa tế bào B

Giải chi tiết:

Tế bào T hỗ trợ không tham gia vào quá trình hoạt hoá tế bào B.

Câu 76. 

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về miễn dịch nguyên phát và miễn dịch thứ phát?

A. Cả miễn dịch nguyên phát và thứ phát đều thuộc loại miễn dịch đặc hiệu.

B. Miễn dịch nguyên phát được tạo ra khi cơ thể lần đầu tiên tiếp xúc với kháng nguyên.

C. Miễn dịch thứ phát có hiệu quả kháng bệnh kém hơn miễn dịch nguyên phát.

D. Tiêm chủng vaccine giúp cơ thể chủ động tạo ra miễn dịch nguyên phát ở người.

Phương pháp:

Lý thuyết miễn dịch nguyên phát và miễn dịch thứ phát

Giải chi tiết:

Miễn dịch thứ phát có hiệu quả kháng bệnh kém hơn miễn dịch nguyên phát.

Câu 77. 

Quá trình tạo nước tiểu xảy ra ở cấu trúc nào trong thận?

A. Cầu thận. 

B. Nang Bowman.

C. Ống thận. 

D. Đơn vị thận (nephron)

Phương pháp:

Lý thuyết quá trình tạo nước tiểu

Giải chi tiết:

Quá trình tạo nước tiểu xảy ra ở đơn vị thận (nephron).

Câu 78. 

Những chất nào sau đây là các chất bài tiết chính của cơ thể người và động vật?

1. Glucose.

2. Urea.

3. CO2.

4. Protein.

5. Lipid. 

6. Na+, Cl-, …

Phương án trả lời đúng là:

A. 1,2

B. 2,3

C. 5,6

D. 4,5

Phương pháp:

Lý thuyết bài tiết ở người và động vật

Giải chi tiết:

Các chất bài tiết chính là: 2,3



CH tr 40

Câu 79. 

Ý nào dưới đây thể hiện đúng các cơ quan trong hệ tiết niệu và chức năng của chúng? 

A. Thận - lọc máu, tạo nước tiểu; niệu quản - dẫn nước tiểu xuống bàng quang; bàng quang - nơi chứa nước tiểu; niệu đạo - thải nước tiểu ra ngoài.

B. Thận - lọc máu, tạo nước tiểu; niệu đạo - dẫn nước tiểu xuống bàng quang; bàng quang - nơi chứa nước tiểu; niệu quản - thải nước tiểu ra ngoài.

C. Cầu thận - lọc máu, tạo nước tiểu; niệu quản - dẫn nước tiểu xuống bàng quang; bàng quang - nơi chứa nước tiểu; niệu đạo - thải nước tiểu ra ngoài.

D. Cầu thận - lọc máu, tạo nước tiểu; niệu quản - dẫn nước tiểu xuống bể thận; bể thận - nơi chứa nước tiểu; niệu đạo - thải nước tiểu ra ngoài.

Phương pháp:

Lý thuyết bài tiết ở người và động vật

Giải chi tiết:

Thận - lọc máu, tạo nước tiểu; niệu quản - dẫn nước tiểu xuống bàng quang; bàng quang - nơi chứa nước tiểu; niệu đạo - thải nước tiểu ra ngoài.

Câu 80. 

Có bao nhiêu phát biểu về nephron dưới đây là đúng?

1. Mỗi thận được cấu tạo từ khoảng hai triệu nephron.

2. Mỗi nephron được cấu tạo từ cầu thận, ống thận và ống góp.

3. Cầu thận gồm búi mao mạch và nang Bowman bên ngoài.

4. Thành phần trực tiếp tham gia lọc máu ở cầu thận là thành các mao mạch trong búi mao mạch.

5. Ở người khoẻ mạnh, dịch trong nang Bowman không chứa các tế bào máu.

6. Chức năng chính của ống thận là dẫn nước tiểu vào ống góp, rồi vào bể thận

Số phát biểu đúng là:

A.3. 

B.4. 

C.5. 

D.2.

Phương pháp:

Lý thuyết về đơn vị thận

Giải chi tiết:

Có 3 phát biểu đúng

Câu 81. 

Chất nào sau đây không có trong nước tiểu của người khoẻ mạnh?

A. Urea. 

B. Muối. 

C. Nước. 

D. Protein.

Phương pháp:

Lý thuyết về bài tiết ở động vật và người

Giải chi tiết:

Protein không có trong nước tiểu của người khoẻ mạnh

Câu 82. 

Ống thận không có chức năng nào sau đây?

A. Lọc máu.

B. Tái hấp thụ nước.

C. Tiết các chất độc và một số ion dư thừa vào dịch lọc

D. Tái hấp thụ các ion cần thiết.

Phương pháp:

Lý thuyết về bài tiết ở động vật và người

Giải chi tiết:

Ống thận không có chức năng lọc máu

Câu 83. 

Giai đoạn nào sau đây không thuộc về quá trình tạo nước tiểu?

1. Lọc máu.

2. Nước tiểu chảy từ bể thận xuống lưu trữ ở bàng quang.

3. Tái hấp thụ nước và các chất dinh dưỡng.

4. Tiết chất độc và chất dư thừa.

5. Nước tiểu được ống góp hấp thụ bớt nước

Phương án trả lời đúng là:

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Phương pháp:

Lý thuyết về bài tiết ở động vật và người

Giải chi tiết:

Phương án trả lời đúng là: 2





CH tr 41

Câu 84. 

Khi nói về cân bằng nội môi, ý nào sau đây sai? 

A. Khi ở trạng thái cân bằng nội môi, các điều kiện lí hóa của môi trường trong được duy trì ổn định.

B. Khi ở trạng thái cân bằng nội môi, các chỉ số như huyết áp, nhiệt độ cơ thể, lượng đường trong máu, … là một hằng số.

C. Cân bằng nội môi là trạng thái cân bằng động

D. Trạng thái cân bằng nội môi được duy trì nhờ hệ thống điều hòa cân bằng nội môi.

Phương pháp:

Lý thuyết cân bằng nội môi

Giải chi tiết:

Khi ở trạng thái cân bằng nội môi, các chỉ số như huyết áp, nhiệt độ cơ thể, lượng đường trong máu, … là một hằng số là sai

Câu 85. 

Trong hệ thống điều hoà cân bằng nội môi, bộ phận nào giữ chức năng chuyển tín hiệu thần kinh hoặc hormone đến bộ phận thực hiện?

A. Bộ phận liên lạc.

B. Bộ phận đáp ứng.

C. Bộ phận trung gian. 

D. Bộ phận điều khiển.

Phương pháp:

Lý thuyết cân bằng nội môi

Giải chi tiết:

D. Bộ phận điều khiển.

Câu 86. 

Cơ quan nào sau đây giữ chức năng điều hoà nồng - glucose trong huyết tương? 

A. Thận. 

B. Gan. 

C. Phối. 

D. Mật.

Phương pháp:

Lý thuyết cân bằng nội môi

Giải chi tiết:

Gan giữ chức năng điều hoà nồng - glucose trong huyết tương

Câu 87. 

Mỗi giai đoạn trong quá trình chuyển hoá năng lượng trong sinh giới có sự tham gia của những nhóm sinh vật nào? Những sinh vật đó đóng vai trò gì trong quá trình chuyển hoá năng lượng?

Phương pháp:

Lý thuyết chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Giải chi tiết:

Mỗi giai đoạn trong quá trình chuyển hoá năng lượng trong sinh giới có sự tham gia của những nhóm sinh vật: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải

 Vai trò của các nhóm sinh vật trong hệ sinh thái 

 - Sinh vật sản xuất đây là nhóm sinh vật tự dưỡng có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ và mở đầu cho mọi chuỗi thức ăn 

- Sinh vật tiêu thụ : gồm động vật ăn động vật , động vật ăn thực vật , nhóm sinh vật này tiêu thụ năng lượng và của sinh vật sản xuất và là mắt xích tiếp theo của lưới thức ăn 

- VSV phân giải : phân giải xác sinh vật và chất hữu cơ của sinh vật đã chết

Câu 88. 

Ghép tên các cầu trúc ở cột A với chức năng tương ứng của chúng ở cột B.

Cột A - Cấu trúc

Cột B - Chức năng

1. Khí khổng

a) Là tế bào biểu bì rễ kéo dài, thực hiện quá trình hấp thụ nước và khoáng.

2. Mạch ống

b) Là thành phần của mạch gỗ, tham gia vào quá trình vận chuyển nước và khoáng.

3. Tế bào ống rây

c) Là khe hở trên bề mặt biểu bì lá, giữa chức năng thoát hơi nước ở thực vật.

4. Lông hút

d) Là thành phần của mạch rây, tham gia vào quá trình vận chuyển sản phẩm quang hợp đến cơ quan dự trữ.

Phương pháp:

Lý thuyết trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Giải chi tiết:

1-(c), 2-(b), 3-(d), 4-(a)

Câu 89. 

Ngoài các loại phân bón được bón trực tiếp vào đất, con người có thể sử dụng các loại phân bón qua lá để bổ sung dinh dưỡng cho cây trồng. Nếu bón phân qua lá, cây trồng sẽ hấp thụ dinh dưỡng thông qua con đường nào? Phân bón lá có đặc điểm gì khác so với phân bón rễ và khi sử dụng phân bón lá cần lưu ý những gì?

Phương pháp:

Lý thuyết phân bón và dinh dưỡng cây trồng

Giải chi tiết:

Nếu bón phân qua lá, cây trồng sẽ hấp thụ dinh dưỡng thông qua khí khổng

Phân bón lá ra đời sau phân bón qua rễ nhưng chúng nhanh chóng chiếm được sự tin tưởng của người dùng, sở hữu những ưu điểm nổi bật như: Hiệu suất hấp thụ chất dinh dưỡng trên phân bón là là cao hơn các loại phân bón khác lên đến 95%, trong khi đó các loại phân bón khác chỉ từ 45 đến 50% chất dinh dưỡng.

Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng phân bón lá:

- Trước khi phun qua lá thì tạm thời không bón qua rễ.

- Nồng độ chất phun phải cao hơn nồng độ có sẵn trong lá.Tuy nhiên, nếu nồng độ phun quá cao sẽ gây cháy lá, hoặc cây bị bội thực (gây độc) và chết, nếu bón nồng độ thấp thì hiệu lực không rõ. Trong trường hợp này có thể khắc phục bằng cách pha nồng độ dung dịch lên cao từ từ, phun thử nghiệm, đến khi cháy lá thì quay lại nồng độ trước đó, chọn nồng độ đó để phun đại trà cho cây. Đơn giản hơn là khi sử dụng phân bón lá phải ở những nồng độ thích hợp (theo hướng dẫn in trên bao bì).

- Phải thắng được hàng rào cản của lớp cutin:

* Phun lúc lá cây còn non khi sử dụng dụng những chất dinh dưỡng lưu động (mobile nutrients), lá còn đang phát triển thì sự chuyển dịch xuống rễ chậm hơn, điều này kích thích sự hấp thu dinh dưỡng từ rễ do bộ lá phát triển và quang hợp tốt hơn. Với các chất dinh dưỡng bất động (immobile nutrients) thì sử dụng trên cả lá già và lá non vì cả hai đều chuyển dịch chậm xuống rễ, như vậy không gây nên sự thay đổi nào hoặc có thể làm gia tăng lượng dinh dưỡng hấp thu từ rễ.

* Thêm chất trải có nguồn gốc silicon là cách làm tăng hiệu quả khi phun, đặc biệt là lá có lớp cutin dày. Việc thêm chất trải cũng làm giảm thiệt hại lá vì vào ban ngày, khi nhiệt độ không khí gia tăng làm giảm ẩm độ, dẫn đến sự bốc hơi nhanh chóng dung dịch phun lá và làm khô nhanh dung dịch này trên bề mặt lá.

Khi phun urê ở nồng độ cao sẽ gây tổn thương lá nhưng có thể khắc phục bằng cách phun đồng thời đường sucrose.

+ Phun nhiều lần trong một vụ để tăng hiệu quả.

– Cây hấp thụ phân bón lá qua khí khổng:

+ Nên phun lên bề mặt lá có nhiều khí khổng nhất:

• Ở lúa: mặt trên lá mật độ khí khổng cao hơn mặt dưới lá;

• Ở ngô, cà chua, khoai tây mặt trên lá mật độ khí khổng thấp hơn mặt dưới lá;
• Những cây thân gỗ, đa số lỗ khí khổng đều được bố trí ở mặt dưới lá.

+ Phun phân bón lá vào lúc khí khổng đang mở: Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng. Do đó, nên phun khi nhiệt độ từ 10-30 độ C, trời không nắng, không mưa, không có gió khô; phân bón lá chỉ phát huy tác dụng khi cung cấp đủ nước qua rễ.







Bài giải tiếp theo