Bài 14. Phản xạ âm trang 42, 43 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Những vật liệu mềm, mịn, nhiều bọt xốp có khả năng hấp thu âm và ngăn chặn sự truyền âm được gọi là
14.1
Những vật liệu mềm, mịn, nhiều bọt xốp có khả năng hấp thu âm và ngăn chặn sự truyền âm được gọi là
A. vật liệu cách âm. |
B. vật liệu thấu âm. |
C. vật liệu truyền âm. |
D. vật liệu phản xạ âm. |
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
14.2
Vật liệu nào sau đây phản xạ âm kém nhất?
A. Gỗ. |
B. Thép. |
C. Len. |
D. Đá. |
Lời giải chi tiết:
Chọn C. (Vì len là vật mềm, xốp, gồ ghề nên phản xạ âm kém.)
14.3
Khi em nghe được tiếng nói to của mình vang lại trong hang động nhiều lần, điều đó có ý nghĩa gì?
A. Trong hang động có mối nguy hiểm.
B. Có người ở trong cũng đang nói to.
C. Tiếng nói của em gặp vật cản bị phản xạ và lặp lại.
D. Sóng âm truyền đi trong hang quá nhanh.
Lời giải chi tiết:
Chọn C.
Đứng trong một hang động lớn, nếu nói to thì sau đó em sẽ nghe được tiếng nói của mình vọng lại, đó là tiếng vang.
14.4
Ghép đôi các nội dung có mối liên quan mật thiết tương ứng ở cột A với cột B.
A |
B |
1. Độ cao. |
A. Phản xạ âm tốt |
2. Độ to. |
B. Phản xạ âm kém |
3. Tiếng vang. |
C. Biên độ âm |
4. Vật dao động. |
D. Âm phản xạ |
5. Bề mặt cứng, nhẵn. |
E. Sóng âm |
6. Bề mặt mềm, sẫn sùi. |
G. Tần số âm |
Lời giải chi tiết:
1 – G; 2 – C; 3 – D; 4 – E; 5 – A; 6 – B.
14.5
Kể tên 3 vật liệu phản xạ âm tốt và 3 vật liệu phản xạ âm kém.
Lời giải chi tiết:
- Ba vật liệu phản xạ âm tốt: thủy tinh, đá, bê tông.
- Ba vật liệu phản xạ âm kém: tấm xốp bọt biển, len, thảm sợi.
14.6
Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
a) Khi sóng âm gặp vật cản, nó có thể bị (1)… hoặc (2)…
b) Tiếng vang được hình thành bởi sự (3)… của sóng âm.
c) Để ngăn chặn sự truyền âm, người ta sử dụng (4)…
d) Hiện tượng tiếng ồn quá to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động của con người được gọi là (5)…
Lời giải chi tiết:
a) (1) phản xạ, (2) hấp thụ.
b) (3) phản xạ.
c) (4) vật liệu cách âm.
d) (5) ô nhiễm tiếng ồn.
14.7
a) Kể tên một con vật sống ở dưới nước, một con vật sống ở trên cạn và một con vật biết bay có khả năng sử dụng sóng âm để định hướng hoặc giao tiếp với đồng loại.
b) Mô tả ngắn gọn cách sử dụng sóng âm để định hướng của một trong ba con vật trên.
Lời giải chi tiết:
a) - Sống dưới nước: cá heo.
- Sống trên cạn: voi.
- Biết bay: chim bồ câu.
b) Cá heo giao tiếp với nhau bằng việc phát ra tần số sóng âm. Loại sóng này lan tỏa ra môi trường xung quanh, tác động vào các bề mặt cũng như vật cản trong môi trường. Từ đó, cá heo có thể xác định được các vật thể xung quanh bố trí như thế nào. Thông qua hành trình theo dõi, phân tích tập tính sinh hoạt của cá heo cùng quá trình di chuyển của cá heo, các nhà khoa học đã phát hiện ra một bộ phận phát sóng radar. Nó nằm trong trán của cá heo, giúp loài vật này tiếp thu sóng âm va chạm trong môi trường. Từ đó, cá heo có thể định hướng được chính xác.
14.8
a) Ở khu vực nhà em có bộ bị ô nhiễm tiếng ồn không? Nếu có, hãy kể ra các nguồn âm gây ô nhiễm tiếng ồn.
b) Đề xuất một vài giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở khu vực dân cư.
Lời giải chi tiết:
a) Một số nguồn âm gây ô nhiễm tiếng ồn như: tiếng xe cộ lưu thông, tiếng hát karaoke nhà hàng xóm, tiếng khoan cắt bê tông, tiếng la hét nô đùa của trẻ em, …
b) Một vài giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở khu vực dân cư:
- Đi nhẹ nói khẽ ở khu vực hành lang, nơi sinh hoạt chung.
- Mở âm lượng của các thiết bị âm thanh vừa đủ nghe.
- Xây hàng rào bao quanh, trồng nhiều cây xanh và thảm cỏ, ...
14.9
Một người hét to trước một vách đá và nghe được tiếng hét của mình vọng lại sau 1,2 s. Người đó đứng cách vách đá bao xa? Biết rằng tốc độ truyền âm trong không khí là 343 m/s.
Phương pháp giải:
Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)
+) v: tốc độ chuyển động của vật (m/s)
+) s: quãng đường đi được của vật (m)
+) t: thời gian đi được quãng đường s của vật (s)
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
t = 1,2 s
v = 343 m/s
s = ?
Lời giải:
Khoảng cách của người đó tới vách đá là:
\(v = \frac{s}{t} \Rightarrow s = v.t = \)1,2.343 = 411,6 (m)
14.10
Một tàu chiến sử dụng sonar (máy phát và thu tín hiệu sóng âm dưới nước) để phát hiện sự xuất hiện của một tàu ngầm trong vùng biển lân cận. Giả sử tàu thu được tín hiệu sonar phản hồi có thời gian truyền khứ hồi (từ tàu chiến đến tàu ngầm và ngược lại) là 3,6 s. Khi đó, tàu ngầm ở cách tàu chiến bao xa? Biết tốc độ truyền sóng âm trong nước biển là 1500 m/s.
Phương pháp giải:
Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)
+) v: tốc độ chuyển động của vật (m/s)
+) s: quãng đường đi được của vật (m)
+) t: thời gian đi được quãng đường s của vật (s)
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
t = \(\frac{{3,6}}{2} = 1,8\) s
v = 1500 m/s
s = ?
Lời giải:
Khoảng cách giữa tàu ngầm và tàu chiến là:
\(v = \frac{s}{t} \Rightarrow s = v.t = \)1500.1,8 = 2700 (m)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 14. Phản xạ âm trang 42, 43 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo timdapan.com"