Phần câu hỏi bài 6 trang 69 Vở bài tập toán 7 tập 1

Giải phần câu hỏi bài 6 trang 69 VBT toán 7 tập 1. Hãy điền vào chỗ trống (…) những từ (kí hiệu) còn thiếu trong các câu sau: Trên mặt phẳng tọa độ ...


Câu 15.

Hãy điền vào chỗ trống (…) những từ (kí hiệu) còn thiếu trong các câu sau:

Trên mặt phẳng tọa độ:

a) Mỗi điểm \(M\) xác định … \(\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) . Ngược lại, … \(\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) xác định … \(M.\)

b) Cặp số \(\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) gọi là … \(M.\) \(x_o\) là … và \(y_o\) là … của điểm \(M\).

c) Điểm \(M\) có tọa độ \(\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) được kí hiệu …

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết mặt phẳng tọa độ

Giải chi tiết:

Mỗi điểm \(M\) xác định một cặp số \(\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) . Ngược lại, mỗi cặp số \(\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) xác định một điểm \(M.\)

b) Cặp số \(\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) gọi là tọa độ của điểm \(M.\) \(x_o\) là hoành độ và \(y_o\) là tung độ của điểm \(M\).

c) Điểm \(M\) có tọa độ \(\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) được kí hiệu \(M\left( {{x_o};{y_o}} \right).\)


Câu 16.

Cho các cặp số \(\left( { - 1;1} \right)\)  và \(\left( { - 3;3} \right).\)  Hãy chọn một cặp số trong các cặp số sau để cùng với hai cặp số đã cho là tọa độ các đỉnh của một tam giác vuông:

\(\begin{array}{l}a)\,\left( {2;2} \right)\\b)\,\left( { - 3;1} \right)\\c)\,\left( {1; - 1} \right)\\d)\,\left( { - 2;3} \right)\end{array}\)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

Biểu diễn các tọa độ các điểm đã cho lên hệ trục tọa độ. Qua sát hình để đưa ra kết luận.

 

Giải chi tiết:

 

Giả sử \(C\,\left( {2;2} \right);\,D\,\left( { - 3;1} \right);\,E\,\left( {1; - 1} \right);\)\(\,F\,\left( { - 2;3} \right)\).

Biểu diễn các điểm trên hệ trục tọa độ quan sát hình ta thấy: \(BD//Oy;\,\,DA//Ox\)

Do đó \(BD \bot DA\) . Vậy \(\Delta ABD\)  vuông tại \(D.\)

Chọn b.

Bài giải tiếp theo



Từ khóa phổ biến