Phần câu hỏi bài 6 trang 130, 131 Vở bài tập toán 6 tập 1

Giải phần câu hỏi bài 6 trang 130, 131 VBT toán 6 tập 1. Cho hai điểm A, B. Hãy lần lượt vẽ ...


Câu 13.

Cho hai điểm \(A, B\). Hãy lần lượt vẽ

(A) Đoạn thẳng \(AB\) …

(B) Tia \(AB\) ……

(C) Đường thẳng \(AB\) …

Phương pháp giải:

- Hình gồm một điểm \(O\) và một phần đường thẳng bị chia ra bởi \(O\) là một tia gốc \(O\).

- Đường thẳng là hình không bị giới hạn về hai phía.

- Đoạn thẳng \(AB\) là hình gồm điểm \(A\), điểm \(B\) và tất cả các điểm nằm giữa \(A\) và \(B\). Hai điểm \(A, B\) là hai mút (hai đầu) của đoạn thẳng \(AB\).

Lời giải chi tiết:

 

(A) Đoạn thẳng \(AB\)

 

(B) Tia \(AB\)

 

(C) Đường thẳng \(AB\)

 


Câu 14.

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong phát biểu sau.

Nếu điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(E, F\) thì điểm \(M\) thuộc đoạn thẳng \(EF\).      \(\square\)

 

Phương pháp giải:

Đoạn thẳng \(AB\) là hình gồm điểm \(A\), điểm \(B\) và tất cả các điểm nằm giữa \(A\) và \(B\). Hai điểm \(A, B\) là hai mút (hai đầu) của đoạn thẳng \(AB\).

Lời giải chi tiết:

Đúng.


Câu 15.

Cho hình \(20\). Hỏi có tất cả mấy đoạn thẳng?

 

\(\begin{array}{l}(A)\,\,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,4\\(C)\,\,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,\,6\end{array}\)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

Đoạn thẳng \(AB\) là hình gồm điểm \(A\), điểm \(B\) và tất cả các điểm nằm giữa \(A\) và \(B\). Hai điểm \(A, B\) là hai mút (hai đầu) của đoạn thẳng \(AB\).

Lời giải chi tiết:

 

Trên hình \(20\) có các đoạn thẳng là: \(MN,MP,MQ,NP,NQ,PQ.\)

Vậy có tất cả \(6\) đoạn thẳng.

Chọn D.

 

Bài giải tiếp theo