Phần câu hỏi bài 2 trang 10 Vở bài tập toán 7 tập 2
Giải phần câu hỏi bài 2 trang 10 VBT toán 7 tập 2.Điền vào chỗ tróng trong các câu dưới đây: Tần số của một giá trị của dấu hiệu là ....trong dãy giá trị ...
Câu 3.
Điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây :
(A) Tần số của một giá trị của dấu hiệu là ....... trong dãy giá trị.
(B) Nếu các giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu đều khác nhau thì tần số của mỗi giá trị cùng bằng ........
(C) Bảng "tần số" còn được gọi là bảng .................
(D) So với bảng số liệu ban đầu thì bảng "tần số" có lợi ích là ..............
Phương pháp giải:
Nhẩm lại kiến thức về bảng tần số và lợi ích khi dùng bảng đó rồi điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
(A) Tần số của một giá trị của dấu hiệu là số lần xuất hiện của giá trị đó trong dãy giá trị.
(B) Nếu các giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu đều khác nhau thì tần số của mỗi giá trị cùng bằng 1.
(C) Bảng "tần số" còn được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu.
(D) So với bảng số liệu ban đầu thì bảng "tần số" có lợi ích là giúp dễ rút ra những nhận xét chung và tính toán thuận lợi hơn.
Câu 4.
Cho bảng "tần số"
(A) Số các giá trị của dấu hiệu là ..........
(B) Giá trị .......... có tần số lớn nhất.
(C) Tần số nhỏ nhất là ............. ứng với giá trị .............
(D) Các giá trị của dấu hiệu tập trung trong khoảng từ ........ đến ..........
Phương pháp giải:
- Đếm số giá trị đã cho trong bảng.
- Xác định giá trị có tần số lớn nhất và nhỏ nhất.
- Xác định khoảng giá trị mà các giá trị của dấu hiệu tập trung nhiều nhất.
Lời giải chi tiết:
(A) Số các giá trị của dấu hiệu là 7.
(B) Giá trị 115 có tần số lớn nhất.
(C) Tần số nhỏ nhất là 2 ứng với giá trị 100.
(D) Các giá trị của dấu hiệu tập trung trong khoảng từ 110 đến 120.
Chú ý: Vì các giá trị 110, 115, 120 có tần số cao hơn hẳn so với các giá trị còn lại nên các giá trị của dấu hiệu tập trung trong khoảng từ 110 đến 120.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Phần câu hỏi bài 2 trang 10 Vở bài tập toán 7 tập 2 timdapan.com"