Phần câu hỏi bài 14 trang 68 Vở bài tập toán 6 tập 2

Giải phần câu hỏi bài 14 trang 68 VBT toán 6 tập 2. 2 2/7 của 63 là ...


Câu 40

\(2\dfrac{2}{7}\) của \(63\) là :

(A) \(198;\)                               (B) \(144;\)

(C) \(99;\)                                 (D) \(154.\)

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp số đúng.

Phương pháp giải:

- Viết hỗn số thành phân số.

- Vận dụng kiến thức : Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của số \(b\) cho trước, ta tính \(b \cdot \dfrac{m}{n}\left( {m,n \in N,n \ne 0} \right).\)

Lời giải chi tiết:

\(2\dfrac{2}{7} = \dfrac{{16}}{7}\)

\(\dfrac{{16}}{7}\) của \(63\) bằng : \(\dfrac{{16}}{7} \cdot 63 = 16.9 = 144\)

Chọn B.


Câu 41

Lớp 6A có \(48\) học sinh trong đó có \(12,5\% \) là học sinh giỏi. Số học sinh giỏi của lớp 6A là :

(A) \(9;\)                                   (B) \(8;\)

(C) \(6;\)                                   (D) \(12.\)

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp số đúng.

Phương pháp giải:

Muốn tìm lời giải ta lấy \(12,5\% \) nhân với \(48.\)

Lời giải chi tiết:

Lớp 6A có số học sinh giỏi là :

\(12,5\% .48 = \dfrac{{12,5.48}}{{100}} = \dfrac{{12,5.12}}{{25}} = 6\) (học sinh)

Chọn C.


Câu 42

Điền vào chỗ trống :

a) \(15\% \) của \(3500\) là ….

b) \(6\% \) của \(140\) là ….

c) \(8\% \) của \(134\) là …

d) \(40\% \) của \(1320\) là ….

Phương pháp giải:

Muốn tìm phần trăm của một số ta lấy số phần trăm nhân với số đó.

Lời giải chi tiết:

a) \(15\% \) của \(3500\) là \(525.\)

b) \(6\% \) của \(140\) là \(8,4.\)

c) \(8\% \) của \(134\) là \(10,72.\)

d) \(40\% \) của \(1320\) là \(528.\)

Bài giải tiếp theo