Phần câu hỏi bài 11 trang 41 Vở bài tập toán 7 tập 1

Giải phần câu hỏi bài 11 trang 41 VBT toán 7 tập 1. Cho các số (A) căn(169) ...


Câu 31.

Cho các số

\(\begin{array}{l}(A)\,\,\sqrt {169} \,\\(B)\,\,\dfrac{5}{{13}}\\(C)\,\,0,21(3)\\(D)\,\,0,010010001...\end{array}\)

Hãy chọn ra số vô tỉ trong các số trên.

 

Phương pháp giải:

Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Giải chi tiết:

\(\,\sqrt {169} \, = 13\) nên \(\sqrt {169} \)  không là số vô tỉ.

\(\dfrac{5}{{13}}\)  là số hữu tỉ

\(0,21(3)\)  là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Do đó \(0,010010001...\)  là số vô tỉ.

Chọn D.


Câu 32.

\(\sqrt {144} \)  bằng:

\(\begin{array}{l}(A)\,\,72\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\, - 72\\(C)\,\,12\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,\, \pm 12\end{array}\)

Phương pháp:

Căn bậc hai của một số \(a\) không âm là số \(x\) sao cho \(x^{2}=a.\)

Lời giải:

\(\sqrt {144}  = \sqrt {{{12}^2}}  = 12\)

Chọn C.


Câu 33.

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng.

A. căn bậc hai của một số \(a\) không âm là số \(x\) sao cho

 

1. Có hai giá trị căn bậc hai là hai số đối nhau

B. Mỗi số dương

2. Không có căn bậc hai

C. Số \(0\)

3. Có đúng một căn bậc hai

D Số âm

4. \({x^2} = a\)

 

5. \({a^2} = x\)

Phương pháp:

Căn bậc hai của một số \(a\) không âm là số \(x\) sao cho \(x^{2}=a.\)

Số dương \(a\) có đúng hai căn bậc hai là \(\sqrt a ;\, - \sqrt a \)

Số \(0\) chỉ có một căn bậc hai là số \(0\): \(\sqrt 0  = 0\)

Lời giải:

Ta nối như sau: A – 4; B – 1; C – 3; D – 2.

Bài giải tiếp theo