Giải phần B. Kết nối trang 74 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 19m 5dm = m Viết tiếp vào chỗ chấm rồi tính diện tích các hình tam giác vuông sau: a) Tam giác vuông ABC có: - Độ dài đáy là:
Câu 7
Viết tiếp vào chỗ chấm rồi tính diện tích các hình tam giác vuông sau:
a) Tam giác vuông ABC có:
- Độ dài đáy là: ........................................................
- Chiều cao tương ứng là .........................................
b) Tam giác vuông MNP có:
- Độ dài đáy là: ........................................................
- Chiều cao tương ứng là ...........................................
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để điền thông tin còn thiếu vào chỗ trống.
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Tam giác vuông ABC có:
- Độ dài đáy là BC = 7cm
- Chiều cao tương ứng là AC = 4cm
Diện tích tam giác vuông ABC là:
$\frac{{7 \times 4}}{2} = 14$ (cm2)
Đáp số: 14cm2
b) Tam giác vuông MNP có:
- Độ dài đáy là: MP = 1dm = 10 cm
- Chiều cao tương ứng là PN = 4cm
Diện tích tam giác vuông MNP là:
$\frac{{10 \times 4}}{2} = 20$= 2 (cm2)
Đáp số: 2 cm2
Câu 8
Tính bằng cách hợp lí:
a) 3,5 x 4,2 + 3,6 x 3,5 + 3,5 x 2,2
b) 12,6 x 5,05 – 6,3 x 4,7 – 6,3 x 5,3
c) 4,5 x 92,5 – 18 x 2,5 + 4,5 x 17,5
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
(a + b) x c = a x c + b x c
(a - b) x c = a x c - b x c
Lời giải chi tiết:
a) 3,5 x 4,2 + 3,6 x 3,5 + 3,5 x 2,2
= 3,5 x (4,2 + 3,6 + 2,2)
= 3,5 x 10
= 35
b) 12,6 x 5,05 – 6,3 x 4,7 – 6,3 x 5,3
= 2 x 6,3 x 5,05 – 6,3 x 4,7 – 6,3 x 5,3
= 6,3 x (2 x 5,05 – 4,7 – 5,3)
= 6,3 x 0,1
= 0,63
c) 4,5 x 92,5 – 18 x 2,5 + 4,5 x 17,5
= 4,5 x 92,5 – 4 x 4,5 x 2,5 + 4,5 x 17,5
= 4,5 x (92,5 – 4 x 2,5 + 17,5)
= 4,5 x 100
= 450
Câu 9
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
19m 5dm = ………… m
35m 8cm = …………. m
17km 8hm = ………… km
28hm 5m = …………… hm
7m2 5dm2 = …………… m2
8 hm2 9dam2 = .......................... hm2
6dm2 15cm2 = ........................... dm2
9m2 12dm2 = ............................. m2
Phương pháp giải:
Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
Câu 10
Một hình tam giác có độ dài đáy là 5dm và chiều cao gấp đôi cạnh đáy. Tính diện tích hình tam giác đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chiều cao của hình tam giác = độ dài cạnh đáy x 2
Bước 2: Muốn tính diện tích của hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Chiều cao của tam giác là:
5 x 2 = 10 (dm)
Diện tích hình tam giác đó là:
$\frac{{5 \times 10}}{2} = 25$ (dm2)
Đáp số: 25 dm2
Câu 11
Nếu tăng cạnh một hình vuông thêm 25% thì ta được hình vuông mới có chu vi 25cm. Tính chu vi của hình vuông lúc đầu.
Phương pháp giải:
- Tính độ dài cạnh hình vuông mới
- Cạnh của hình vuông mới bằng 125% độ dài cạnh hình vuông ban đầu.
- Tìm độ dài cạnh của hình vuông ban đầu
- Tính chu vi của hình vuông lúc đầu
Lời giải chi tiết:
Cạnh của hình vuông mới là
25 : 4 = 6,25 (cm)
Cạnh của hình vuông mới bằng 125% độ dài cạnh hình vuông ban đầu.
Cạnh hình vuông ban đầu là
6,26 : 125 x 100 = 5 (cm)
Chu vi của hình vuông lúc đầu là
5 x 4 = 20 (cm)
Đáp số: 20 cm
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải phần B. Kết nối trang 74 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 timdapan.com"