Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Điền dấu > , <, = thích hợp vào chỗ chấm: 200 – 12,5 …… 212,5 – 25. Một cuộn dây thừng dài 25m. Lần thứ nhất người ta cắt 8,6m, lần thứ hai cắt 6,7m.


Câu 6

Điền dấu > , <, = thích hợp vào chỗ chấm:

25,4 x 3    ……   183,5 – 110,9                        

512,6 – 37,3 – 142,17   ……  512,6 – (37,3 + 142,9)

9 x 35,4  ……   217,3 + 99,16                        

328,65 – 142,17  …….  346,38 – 137,9

Phương pháp giải:

Tính kết quả của từng vế rồi so sánh hai vế với nhau.

Lời giải chi tiết:


Câu 7

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

 

Phương pháp giải:

Tính kết quả của từng vế rồi so sánh, nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.

Lời giải chi tiết:


Câu 8

Một cuộn dây thừng dài 25m. Lần thứ nhất người ta cắt 8,6m, lần thứ hai cắt 6,7m. Hỏi sau hai lần cắt thì cuộn dây còn lại bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

Số mét còn lại sau 2 lần cắt = số mét của cuộn dây ban đầu – số mét lần thứ nhất cắt – số mét lần thứ hai cắt 

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

   Cuộn dây: 25m

   Lần thứ nhất cắt: 8,6m

   Lần thứ hai cắt: 6,7m

   Sau hai lần cắt: ….. m?

Bài giải

Sau hai lần cắt thì cuộn dây còn lại số mét là:

25 – 8,6 – 6,7 = 9,7 ( m )

Đáp số: 9,7m


Câu 9

   Tìm x, biết:

$x$ - 23,78 = 12,6 x 5                  

 237,5 - $x$ = 156,43 – 52,3                

 $x$ + 67,9 = 151,48 x 3

Phương pháp giải:

- Tính giá trị ở vế phải.

- Tìm x theo quy tắc sau:

   + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

   + Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

   + Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

Lời giải chi tiết:


Câu 10

Tính bằng cách thuận tiện:

a) 35,4 x 36 – 35,4 x 16 – 35,4 x 19    

b) 36 x 21,4 – 18 x 19,4 x 2  

c) 9,8 x 43 + 19 x 9,8 – 61 x 9,8  

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:  a x c + b x c = c x (a + b)

Lời giải chi tiết:

a) 35,4 x 36 – 35,4 x 16 – 35,4 x 19 = 35,4 x (36 – 16 – 19)

                                                      = 35,4 x 1

                                                      = 35,4

b) 36 x 21,4 – 18 x 19,4 x 2 = 36 x 21,4 – 36 x 19,4                                           

                                         = 36 x (21,4 – 19,4)

                                         = 36 x 2

                                         = 72

c) 9,8 x 43 + 19 x 9,8 – 61 x 9,8   = 9,8 x (43 + 19 – 61)

                                                  = 9,8 x 1

                                                  = 9,8


Câu 11

Một thảm cỏ hình chữ nhật có chiều rộng 3,2m, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính chu vi thảm cỏ đó.

Phương pháp giải:

Chiều dài = chiều rộng x 5

Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải chi tiết:

Chiều dài của thảm cỏ là:

3,2 x 5 = 16 (m)

Chu vi của thảm cỏ đó là:

(3,2 + 16) x 2 = 38,4 (m)

Đáp số: 38,4m