Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 68 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Tính số trung bình cộng của: a) 20; 48 và 70 Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Tính diện tích hình tròn đó.


Câu 1

Tính:

$2\frac{3}{{11}}$x $\frac{{44}}{5}$                                

 $\frac{{20}}{{21}}:\frac{{10}}{9}$                                    

  4,48 : 0,64 x 9,5 – 10,8

17,92 – (68,051 – 37,711) : 4,1                              

 8 giờ 20 phút + 11 giờ 20 phút : 5

Phương pháp giải:

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

- Biểu thức có dấu ngoặc thì trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau

Lời giải chi tiết:

$2\frac{3}{{11}}$x $\frac{{44}}{5}$ = $\frac{{25}}{{11}} \times \frac{{44}}{5}$= $\frac{{5 \times 5 \times 11 \times 4}}{{11 \times 5}} = $20

$\frac{{20}}{{21}}:\frac{{10}}{9}$ = $\frac{{20}}{{21}} \times \frac{9}{{10}} = \frac{{2 \times 10 \times 3 \times 3}}{{7 \times 3 \times 10}}$$ = \frac{6}{7}$

4,48 : 0,64 x 9,5 – 10,8 = 7 x 9,5 – 10,8 = 66,5 – 10,8 = 55,7

17,92 – (68,051 – 37,711) : 4,1 = 17,92 – 30,34 : 4,1 = 17,92 – 7,4 = 10,52

8 giờ 20 phút + 11 giờ 20 phút : 5 = 8 giờ 20 phút + 2 giờ 16 phút = 10 giờ 36 phút


Câu 2

Tính số trung bình cộng của:

a) 20; 48 và 70.

b) 4,1; 4,7; 4,9 và 5,2

Phương pháp giải:

Muốn tìm số trung bình cộng của các số, ta tính tổng các số đó rồi chia cho số số hạng

Lời giải chi tiết:

a) Số trung bình cộng của 20; 48 và 70 là:

             (20 + 48 + 70) : 3 = 46

b) Số trung bình cộng của 4,1; 4,7; 4,9 và 5,2 là:

     (4,1 + 4,7 + 4,9 +5,2) : 4 = 4,725


Câu 3

Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Tính diện tích hình tròn đó.

Phương pháp giải:

Bước 1: Bán kính của hình tròn = chu vi : 3,14 : 2

Bước 2: Diện tích hình tròn = bán kính x bán kính x 3,14

Lời giải chi tiết:

Bán kính của hình tròn là:

31,4 : 3,14 : 2 = 5 (dm)

Diện tích hình tròn là:

5 x 5 x 3,14 = 78,5 (dm2)

           Đáp số: 78,5 dm2


Câu 4

Một mảnh vườn hình thang vuông có cạnh bên vuông góc với hai đáy dài 48m, đáy bé dài 64m và bằng $\frac{2}{3}$đáy lớn. Trên mảnh vườn, người ta dành 45% diện tích để trồng rau, phần đất còn lại trồng cây ăn quả. Tính:

a) Diện tích của mảnh vườn.

b) Diện tích trồng cây ăn quả trên mảnh vườn đó theo héc-ta.

Phương pháp giải:

a) Đáy lớn = đáy bé : $\frac{2}{3}$

Diện tích mảnh vườn hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2

b) Diện tích trồng rau = diện tích mảnh vườn : 100 x số % diện tích trồng rau

Diện tích trồng cây ăn quả = diện tích mảnh vườn – diện tích trồng rau

Lời giải chi tiết:

a) Đáy lớn mảnh vườn hình thang là:

             64 : $\frac{2}{3}$= 96 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

(96 + 64) x 48 : 2 = 3840 (m2)

b) Diện tích trồng rau là:

       3840 : 100 x 45 = 1728 (m2)

Diện tích trồng cây ăn quả là:

        3840 – 1728 = 2112 (m2) = 0,2112 ha

                 Đáp số: a) 3840 m2

                              b) 0,2112 ha


Câu 5

Tỉnh A và tỉnh B cách nhau 180km. Cùng một lúc có hai ô tô xuất phát từ hai tỉnh, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2 giờ.

a) Hỏi sau một giờ cả hai ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc của ô tô đi từ tỉnh A bằng $\frac{2}{3}$vận tốc ô tô đi từ tỉnh B.

Phương pháp giải:

a) Quãng đường cả hai xe đi được trong 1 giờ = quãng đường AB : thời gian để hai xe gặp nhau

b)       

- Tính tổng số phần bằng nhau

- Vận tốc xe đi từ A= (tổng vận tốc : tổng số phần bằng nhau) x 2

- Vận tốc xe đi từ tỉnh B = tổng vận tốc – vận tốc xe đi từ A

Lời giải chi tiết:

a)      Một giờ cả hai xe đi được quãng đường là:

180 : 2 = 90 (km)

b)      Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Vận tốc xe đi từ tỉnh A là:

90 : 5 x 2 = 36 (km/giờ)

Vận tốc xe đi từ tỉnh B là:

90 – 36 = 54 (km/giờ)

Đáp số: a) 90km

b) VA = 36 km/giờ

VB = 54 km/giờ