Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 59 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Lớp 4A1 và 4A2 quyên góp được 261 quyển sách. Tính số quyển sách mỗi lớp quyên góp Bà hơn cháu 65 tuổi. Tuổi bà gấp 6 lần tuổi cháu. Tính tuổi của bà và cháu.


Câu 1

Lớp 4A1 và 4A2 quyên góp được 261 quyển sách. Tính số quyển sách mỗi lớp quyên góp, biết rằng số quyển sách lớp 4A1 quyên góp bằng $\frac{4}{5}$ số quyển sách lớp 4A2 quyên góp.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ

2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

3. Tìm số vở lớp 4A1 quyên góp (lấy giá trị một phần nhân với số phần chỉ số vở lớp 4A1 quyên góp).

4. Tìm số vở lớp 4A2 quyên góp (lấy tổng hai lớp trừ đi số vở lớp 4A1 quyên góp)

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần)

Số vở lớp 4A1 đã quyên góp là:

261 : 9 x 4 = 116 (quyển vở)

Số vở lớp 4A2 đã quyên góp là:

261 – 116 = 145 (quyển vở)

Đáp số: 4A1: 116 quyển; 4A2: 145 quyển.


Câu 2

Bà hơn cháu 65 tuổi. Tuổi bà gấp 6 lần tuổi cháu. Tính tuổi của bà và cháu.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

3. Tìm tuổi của bà (lấy giá trị một phần nhân với số phần chỉ số tuổi của bà).

4. Tìm tuổi của cháu (lấy tuổi bà trừ đi hiệu của tuổi bà và tuổi cháu).

Lời giải chi tiết:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

6 – 1 = 5 (phần)

Tuổi của bà là:

65 : 5 x 6 = 78 (tuổi)

Tuổi của cháu là:

78 – 65 = 13 (tuổi)

Đáp số: bà: 78 tuổi; cháu: 13 tuổi.


Câu 3

Tính

\({\text{a) }}\frac{2}{9} + \frac{5}{{18}} - \frac{1}{2}\)

\({\text{b)}}\frac{1}{{12}} + \frac{{15}}{{48}} \times \frac{3}{5}\)

\({\text{c) }}\frac{{16}}{{27}} \times \frac{9}{{32}}:\frac{3}{{10}}\)

\({\text{d)}}\frac{{11}}{{12}} - \frac{6}{{42}}:\frac{8}{{21}}\)

Phương pháp giải:

- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:


Câu 4

a) Đọc số trên mỗi cano:

b) Trong mỗi số trên, chữ số 6 ở hàng nào và có giá trị là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

a) Để đọc hoặc viết các số tự nhiên ta đọc hoặc viết từ hàng cao tới hàng thấp, hay từ trái sang phải.
b) Xác định hàng của chữ số 6, sau đó nêu giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết:

a) 682 357 đọc là: sáu trăm tám mươi hai nghìn ba trăm năm mươi bảy.

6531 đọc là: sáu nghìn năm trăm ba mươi mốt.

161 476 đọc là: một trăm sáu mươi mốt nghìn bốn trăm bảy mươi sáu.

22 867 đọc là: hai mươi hai nghìn tám trăm sáu mươi bảy.

93 625 đọc là: chín mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm.

b) Số 6 ở số 682 357 thuộc hàng trăm nghìn, có giá trị là 600 000

Số 6 ở số 6531 thuộc hàng nghìn, có giá trị 6000

Số 6 ở số 161 476 lần lượt thuộc hàng chục nghìn và hàng đơn vị, có giá trị là 60 000 và 6.

Số 6 ở số 22 867 thuộc hàng chục, có giá trị là 60.

Số 6 ở số 93 625 thuộc hàng trăm, có giá trị là 600.


Câu 5

Đường về nhà của bọ rùa phải đi qua những ô có viết các phân số từ bé đến lớn. Hãy chỉ đường cho bọ rùa bằng cách tô màu vào đường đi đó.

Phương pháp giải:



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến