Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 36 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 5 cm , BC = 3 cm Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 23 dm, chiều dài hơn chiều rộng 75 cm. Không thực hiện phép tính, hãy tìm x: a) 13 456 × x = 12 × 13 456


Câu 1

Trong hình vẽ bên có:

+ Các góc vuông là: …………………………………………

+ Các góc bẹt là: …………………………………………….

+ Các góc nhọn là: …………………………………………..

+ Các góc tù là: ……………………………………………...

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để xác định góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

Góc nhọn: bé hơn góc vuông

Gúc tù: Lớn hơn góc vuông

Góc bẹt: bằng hai góc vuông

Lời giải chi tiết:

+ Các góc vuông là:

Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AB

Góc vuông đỉnh B, cạnh BA, BC

Góc vuông đỉnh C cạnh CB, CD

Góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC.

Góc vuông đỉnh O, cạnh OA, OB

Góc vuông đỉnh O, cạnh OB, OC

Góc vuông đỉnh O, cạnh OC, OD

Góc vuông đỉnh O, cạnh OA, OD

+ Các góc bẹt là: Góc bẹt đỉnh O, cạnh OA, OC

                            Góc bẹt đỉnh O, cạnh OB, OD

+ Các góc nhọn là:

Góc nhọn đỉnh A, cạnh AD, AO

Góc nhọn đỉnh A, cạnh AB, AO

Góc nhọn đỉnh B, cạnh BO, BA

Góc nhọn đỉnh B, cạnh BO, BC

Góc nhọn đỉnh C, cạnh CB, CO

Góc nhọn đỉnh C, cạnh CO, CD

Góc nhọn đỉnh D, cạnh DA, DO

Góc nhọn đỉnh D, cạnh DO, DC

+ Các góc tù là: Không có góc tù


Câu 2

a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 5 cm, BC = 3 cm.

b) Vẽ hình vuông MNPQ có cạnh bằng 4 cm.

Phương pháp giải:

Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:

a)

b)


Câu 3

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 23 dm, chiều dài hơn chiều rộng 75 cm. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

    Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;                        Số bé = (Tổng  Hiệu) : 2.

Lời giải chi tiết:

Đổi 23 dm = 230 cm

Ta có sơ đồ:

Chiều dài hình chữ nhật là:

(230 + 70) : 2 = 150 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

230 – 150 = 80 (cm)

Đáp số: Chiều dài: 150 cm

             Chiều rộng: 80 cm


Câu 4

Đặt tính rồi tính.

24532 x 2                                53246 x 3                   

17182 x 4                               103209 x 7

Phương pháp giải:

- Viết phép tính nhân sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

- Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:


Câu 5

Số?

Phương pháp giải:

Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

Lời giải chi tiết:


Câu 6

 Không thực hiện phép tính, hãy tìm x:

a) 13456 × x = 12 × 13456

b) x × 20828 = 20828 × 9

c) x × (34517 – 6517) = (34517 – 6517) × 6

d) x × (2018 + 15) = (2018 + 15) × 8

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm x

                               a x b = b x a

Lời giải chi tiết:

a) 13456 × x = 12 × 13456

Vậy x = 12

b) x × 20828 = 20828 × 9

Vậy x = 9

c) x × (34517 – 6517) = (34517 – 6517) × 6

Vậy x = 6

d) x × (2018 + 15) = (2018 + 15) × 8

Vậy x = 8



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến