Mục I, II, III, ghi nhớ trang 24,25 Vở bài tập Sinh học 7

Giải mục I, II, III, sứa, hải quỳ, san hô và ghi nhớ trang 24,25 VBT Sinh học 7: Quan sát hình 9.1 (SGK) đánh dấu (✓) vào bảng 1:


Mục I

I. Sứa

1. Quan sát hình 9.1 (SGK) đánh dấu (✓) vào bảng 1:

2. Đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do là:

Lời giải:

1. Bảng 1. So sánh đặc điểm của sứa với thủy tức

Giải vở bài tập Sinh học 7 | Giải VBT Sinh học 7

2. Đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do là:

 - Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn

- Miệng phía dưới, có tế bào tự vệ

- Di chuyển bằng cách co bóp dù


Mục II

II. Hải quỳ

Nêu cấu tạo, lối sống của hải quỳ

Lời giải:

- Cơ thể hình trụ to, ngắn, miệng ở trên, tầng keo dày, rải rác có gai xương, khoang tiêu hoá xuất hiện vách ngăn

- Không di chuyển có đế bám

- Có lối sống tập trung một số cá thể


Mục III

III. San hô

Quan sát hình 9.3 (SGK) đánh dấu (✓) vào bảng 2.

Lời giải:

Bảng 2. So sánh san hô với sứa

Giải vở bài tập Sinh học 7 | Giải VBT Sinh học 7


Ghi nhớ

Ruột khoang biển có rất nhiều loài, đa dạng và phong phú. Cơ thể sứa hình dù, cấu tạo cơ thể thích nghi với lối sống bơi lội. Hải quỳ, san hô cơ thể hình trụ, thích nghi với lối sống bám. Riêng san hô còn phát triển khung xương bất độngcó tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn. Chúng đều là động vật ăn thịt có các tế bào gai độc tự vệ

Bài giải tiếp theo
Câu hỏi 1 trang 25 Vở bài tập Sinh học 7
Câu hỏi 2 trang 25 Vở bài tập Sinh học 7
Câu hỏi 3 trang 25 Vở bài tập Sinh học 7