Mục 1,2,3, ghi nhớ trang 13,14 Vở bài tập Sinh học 6

Giải mục 1,2,3, hình dạng, kích thước, cấu tạo tế bào, mô và ghi nhớ trang 13,14 VBT Sinh học 6: Quan sát H.7.1, H.7.2, H.7.3 và đọc bảng ghi kích thước của tế bào thực vật (SGK)


Mục 1

1. Hình dạng và kích thước tế bào

Quan sát H.7.1, H.7.2, H.7.3 và đọc bảng ghi kích thước của tế bào thực vật (SGK)

Lời giải:

- Nhận xét hình dạng các loại tế bào thực vật: Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau

- Nhận xét về kích thước: rất khác nhau, đa số có kích thước rất nhỏ bé phải quan sát bằng kính hiển vi (trừ tép chanh, bười)


Mục 2

2. Cấu tạo tế bào

Vẽ và chú thích sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật : (tham khảo H.7.4 SGK)

Lời giải:

1. nhân            2. chất tế bào

3. lục lạp          4. vách tế bào

5. không bào    6. màng sinh chất


Mục 3

3. Mô

- Nhận xét các tế bào trong cùng một mô hoặc ở hai mô khác nhau:

Giống:

Khác:

- Mô là gì?

Lời giải:

- Nhận xét các tế bào trong cùng một mô hoặc ở hai mô khác nhau:

+ Giống: cùng hình dạng, cấu tạo giống nhau

+ Khác: khác hình dạng, khác cấu tạo

- Mô là: một nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng.


Ghi nhớ

Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.

- Hình dạng, kích thước của tế bào thực vật khác nhau, nhưng chúng đều gồm các thành phần sau: vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực vật), mành sinh chất, chất tế bào, nhân và một số thành phần khác: không bào, lục lạp,...

- Mô là một nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng.

Bài giải tiếp theo
Câu hỏi 1 trang 14 Vở bài tập Sinh học 6
Câu hỏi 3 trang 14 Vở bài tập Sinh học 6
Câu hỏi 4 trang 14 Vở bài tập Sinh học 6