Mục 1,2, ghi nhớ trang 16 Vở bài tập Sinh học 6
Giải mục 1,2, các loại rễ, các miền của rễ và ghi nhớ trang 16 VBT Sinh học 6: Điền vào chỗ trống các câu sau bằng cách chọn các từ: rễ cọc, rễ chùm
Mục 1
1. Các loại rễ
a) Điền vào chỗ trống các câu sau bằng cách chọn các từ : rễ cọc, rễ chùm
b) Ghi tên các loại cây
Lời giải:
a) Điền vào chỗ trống
- Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm
- Rễ cọc có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.
- Rễ chùm gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau thường mọc tỏa ra từ gốc than thành một chùm.
b) Ghi tên các loại cây
- Cây có rễ cọc: su hào, cải bắp, cam, bưởi
- Cây có rễ chùm: ngô, lúa, tỏi tây,...
Mục 2
2. Các miền của rễ
Quan sát H.9.3 SGK, hoàn thành bảng dưới đây
Lời giải:
Các miền của rễ | Chức năng chính của từng miền |
Miền trưởng thành có các mạch dẫn | Dẫn truyền |
Miền hút có các lông hút | Hấp thụ nước và muối khoáng |
Miền sinh trưởng | Làm rễ dài ra |
Miền chóp rễ | Che chở cho đầu rễ |
Ghi nhớ
Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm
Rễ cọc gồm: rễ cái to khỏe và đâm sau xuống đất
Rễ chùm gồm: nhiều rễ to, dài gần bằng nhau mọc từ gốc thân.
Rễ có 4 miền: miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền; miền hút có các lông hút; miền sinh trưởng làm rễ dài ra; miền chóp rễ chở che cho đầu rễ.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Mục 1,2, ghi nhớ trang 16 Vở bài tập Sinh học 6 timdapan.com"