Tiếng anh lớp 5 Unit 3 lesson 2 trang 47 Explore Our World

Look and listen. Repeat. Role-play the conversation. Read and write.


Câu 1

1. Look and listen. Repeat.

(Nhìn và lắng nghe. Lặp lại.)

Phương pháp giải:

1. It's a little late. Can I ride my bicycle to school?

(Muộn rồi. Con có thể đi xe đạp đến trường không ạ?)

No. Your bicycle's with your cousin. Leila. Remember?

(Không. Xe đạp của con đang ở chỗ anh họ của con rồi mà. Leila ấy. Nhớ không?)

2. I think you can take the subway, Jane.

(Mẹ nghĩ con có thể đi tàu điện ngầm, Jane.)

The subway station is too far away.

(Ga tàu điện ngầm ở quá xa.)

3. How about the bus?

(Còn xe buýt thì sao?)

The bus only comes at 9 o'clock, Mom.

(Xe buýt chỉ đến lúc 9 giờ thôi mẹ ạ.)

4. A lot of my friends ride their kick scooters to school. Can I do that. too?

(Rất nhiều bạn bè của con đi xe scooter đến trường. Con có thể làm điều đó. cũng vậy?)

Yes. Good idea!

(Đúng. Ý tưởng hay đó ạ!)


Câu 2

2. Role-play the conversation.

(Đóng vai cuộc trò chuyện.)

Phương pháp giải:

1. It's a little late. Can I ride my bicycle to school?

(Muộn rồi. Con có thể đi xe đạp đến trường không ạ?)

No. Your bicycle's with your cousin. Leila. Remember?

(Không. Xe đạp của con đang ở chỗ anh họ của con rồi mà. Leila ấy. Nhớ không?)

2. I think you can take the subway, Jane.

(Mẹ nghĩ con có thể đi tàu điện ngầm, Jane.)

The subway station is too far away.

(Ga tàu điện ngầm ở quá xa.)

3. How about the bus?

(Còn xe buýt thì sao?)

The bus only comes at 9 o'clock, Mom.

(Xe buýt chỉ đến lúc 9 giờ thôi mẹ ạ.)

4. A lot of my friends ride their kick scooters to school. Can I do that. too?

(Rất nhiều bạn bè của con đi xe scooter đến trường. Con có thể làm điều đó. cũng vậy?)

Yes. Good idea!

(Đúng. Ý tưởng hay đó ạ!)


Câu 3

3. Read and write.

(Đọc và viết.)

Lời giải chi tiết:

1. Jane wants to ride a bicycle, but it's with her cousin.

(Jane muốn đi xe đạp nhưng lại đi với anh họ của cô ấy.)

2. Mom thinks Jane can take the subway or the bus.

(Mẹ nghĩ Jane có thể đi tàu điện ngầm hoặc xe buýt.)

3. The subway station is far from Jane's house.

(Ga tàu điện ngầm cách xa nhà Jane.)

4. The  bus comes at 9 o'clock.

(Xe buýt đến lúc 9 giờ.)

5. Jane wants to ride her kick scooter to school like her friends.

(Jane muốn đi xe đạp thăng bằng đến trường giống bạn cô ấy.)