Bài 36. Nguyên phân và giảm phân trang 175, 176, 177 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều

Cơ thể con người lớn lên từ một tế bào hợp tử và sự duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ là nhờ quá trình phân bào nào?


Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 175 SGK KHTN 9 Cánh diều

Cơ thể con người lớn lên từ một tế bào hợp tử và sự duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ là nhờ quá trình phân bào nào?

Phương pháp giải:

Cơ thể con người lớn lên từ một tế bào hợp tử và sự duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ 

Lời giải chi tiết:

Cơ thể con người lớn lên từ một tế bào hợp tử và sự duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ là nhờ quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân


CH

Trả lời câu hỏi trang 175 SGK KHTN 9 Cánh diều

Quan sát hình 36.1, cho biết kết quả của quá trình phân chia tế bào theo hình thức nguyên phân

 

Phương pháp giải:

Quan sát hình 36.1

Lời giải chi tiết:

Kết quả: Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ.


CH

Trả lời câu hỏi trang 176 SGK KHTN 9 Cánh diều

Quan sát hình 36.2, cho biết kết quả của quá trình phân chia tế bào theo hình thức giảm phân

Phương pháp giải:

Quan sát hình 36.2

Lời giải chi tiết:

Kết quả: Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nửa.


LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 177 SGK KHTN 9 Cánh diều

Quan sát hình 36.1 và 36.2, phân biệt nguyên phân và giảm phân theo gợi ý bảng 36.1.

 

Phương pháp giải:

Quan sát hình 36.1 và 36.2 và dựa vào gợi ý bảng 36.1

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm

Nguyên phân

Giảm phân

Diễn ra ở loại tế bào

Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai

Tế bào sinh dục chín

Số lần phân chia bộ NST kép

1

2

Số lượng NST trong mỗi bộ NST sau phân chia

Giữ nguyên

Giảm 1 nửa

Cách xếp hàng của các NST kép ở kì giữa

1 hàng

2 hàng

Có hiện tượng trao đổi chéo

Không

Số tế bào con được hình thành

2

4


CH

Trả lời câu hỏi trang 177 SGK KHTN 9 Cánh diều

Quan sát hình 36.3, vị trí được đánh số (1), (2) và (3) tương ứng với nguyên phân hay giảm phân. Từ đó nêu mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong việc duy trì bộ NST qua các thế hệ ở các loài sinh sản hữu tính.

 

Phương pháp giải:

Quan sát hình 36.3

Lời giải chi tiết:

(1): nguyên phân

(2): giảm phân

(3): giảm phân

Mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong việc duy trì bộ NST qua các thế hệ ở các loài sinh sản hữu tính: Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ vì các loài sinh sản hữu tính tạo ra cơ thể mới thông qua sự phối hợp giữa cả 3 quá trình: Giảm phân tạo ra các giao tử mang bộ NST đơn  bội (n). Giao tử đực (n) và giao tử cái (n) thông qua quá trình thụ tinh tạo ra giao tử (2n), giao tử lưỡng bội giúp phục hồi bộ NST đặc trưng của loài, sau đó thông qua quá trình nguyên phân, giao tử phát triển thành cơ thể mới.


CH

Trả lời câu hỏi trang 178 SGK KHTN 9 Cánh diều

Nêu thêm ví dụ về ứng dụng nguyên phân, giảm phân trong nhân giống cây trồng, vật nuôi.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết ứng dụng của phân bào

Lời giải chi tiết:

Ứng dụng của nguyên phân vào thực tiễn là giâm cành, chiết cành, ghép cành và nuôi cấy mô tế bào.

Trong phòng thí nghiệm, quá trình giảm phân tạo các hạt phấn có bộ NST n được nuôi cấy thành các cây đơn bội hoặc được đa bội hóa rồi nuôi cấy tạo các cây lưỡng bội  → Nhân nhanh giống cây trồng 


LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 178 SGK KHTN 9 Cánh diều

Những giống vật nuôi, cây trồng trong hình 36.4 có thể được tạo ra nhờ ứng dụng nguyên phân hay giảm phân?

 

Phương pháp giải:

Quan sát hình 36.4, dựa vào kiến thức về nguyên phân và giảm phân

Lời giải chi tiết:

a) b) d) có thể được tạo ra nhờ ứng dụng giảm phân

c) có thể được tạo ra nhờ ứng dụng nguyên phân hoặc giảm phân


VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 178 SGK KHTN 9 Cánh diều

Quan sát hình 36.5, nêu cơ sở khoa học của phương pháp tạo ra cây bưởi B và C.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 36.5

Lời giải chi tiết:

Cơ sở tạo cây bưởi B: nguyên phân

Cơ sở tạo cây bưởi C: giảm phân