Bài 22. Giới thiệu về hợp chất hữu cơ trang 103, 104, 105 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức

Hợp chất hữu cơ đóng vai trò thiết yếu cho sự sống phát triển


Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 103 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Hợp chất hữu cơ đóng vai trò thiết yếu cho sự sống phát triển. Số lượng hợp chất hữu cơ lớn hơn rất nhiều số lượng chất vô cơ và được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực phục vụ đời sống con người. Hợp chất hữu cơ là gì và có gì khác biệt về cấu tạo so với hợp chất vô cơ?

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ

Lời giải chi tiết:

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon trừ một số chất: CO, CO2, muối carbonate….

Hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị, trong khi đó hợp chất vô cơ có liên kết ion, liên kết cộng hóa trị.


Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 103 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Quan sát công thức của hợp chất hữu cơ phổ biến trong Hình 22.1 và cho biết đặc điểm chung về thành phần nguyên tố của các phân tử hợp chất hữu cơ là gì. 

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm hợp chất hữu cơ

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm chung của các phân tử đều chứa nguyên tử carbon.


CH tr 104

Trả lời Câu hỏi trang 103 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Hãy sắp xếp các hợp chất dưới đây thành hai nhóm: nhóm 1 gồm các hợp chất hữu cơ và nhóm 2 gồm các hợp chất vô cơ

C6H6, H2SO4, C6H12O6, H2CO3, CaCO3, KNO3, C2H4, NaOH, Al2O3, CH3Cl, CH3OH

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm của hợp chất hữu cơ

Lời giải chi tiết:

Nhóm 1: C6H6, C6H12O6, C2H4, CH3Cl, CH3OH

Nhóm 2: H2SO4, H2CO3, CaCO3, KNO3, NaOH, Al2O3


HĐ1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 105 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Em hãy cho biết trong các công thức từ 1 đến 6 trong Hình 22.2, công thức nào là công thức phân tử và công thức nào là công thức cấu tạo?

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm về công thức phân tử và công thức cấu tạo

Lời giải chi tiết:

Công thức phân tử: (1), (4)

Công thức cấu tạo: (2), (3), (5), (6)


HĐ2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 105 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Hãy viết các công thức cấu tạo đầy đủ ở Hình 22.2 dưới dạng thu gọn.

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm của công thức cấu tạo thu gọn

Lời giải chi tiết:


HĐ3

Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 105 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

So sánh công thức phân tử của:

a) hợp chất (2) và (3)

b) hợp chất (5) và (6)

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức cấu tạo đầy đủ của các chất (2), (3), (5), (6)

Lời giải chi tiết:

a) Công thức phân tử của (2) và (3) đều là C4H10

b) Công thức phân tử của (5) và (6) đều là C2H6O


HĐ1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 106 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Quan sát các Hình 22.2, 22.3 và cho biết: Phân tử hợp chất hữu cơ có những dạng mạch carbon nào? Chỉ ra các công thức cấu tạo có cùng công thức phân tử. Giải thích tại sao nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau, tính chất khác nhau lại có cùng công thức phân tử.

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 22.2 và 22.3

Lời giải chi tiết:

Phân tử hợp chất hữu cơ có dạng mạch thẳng; mạch nhánh

Những công thức cấu tạo có cùng công thức phân tử là:

(1) CH3 – CH2 – CH2 – CH3 ; (2)  có cùng công thức phân tử: C4H10

(3) CH3 – CH2OH; (4) CH3 – O – CH3 có cùng công thức phân tử: C2H6O

Nhiều hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng lại có tính chất khác nhau vì cấu tạo của hợp chất khác nhau dẫn đến tính chất khác nhau.


HĐ2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 106 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Sử dụng bộ mô hình lắp ghép phân tử, lắp ghép các công thức cấu tạo có thể có từ các công thức phân tử C4H10 và C3H6

Phương pháp giải:

Dựa vào các công thức cấu tạo có thể có của công thức phân tử C4H10 và C3H6

Lời giải chi tiết:

C4H10 có những công thức cấu tạo sau:

C3H6 có những công thức cấu tạo sau: 


CH

Trả lời Câu hỏi trang 106 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Sắp xếp các chất sau đây vào một trong hai nhóm: hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon: CH4, CH3Cl, CH2=CH2, CH3CH2OH, CH3COOH, CH3NH2, CH3CH2CH3, CH3CH=CH2, CH3COOCH2CH3

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm về hydrocarbon và dẫn xuất hydrocarbon

Lời giải chi tiết:

Hydrocarbon: CH4, CH2 = CH2, CH3CH2CH3, CH3CH=CH2

Dẫn xuất hydrocarbon: CH3Cl, CH3CH2OH, CH3COOH, CH3NH2, CH3COOCH2CH3