C. Hoạt động ứng dụng - Bài 70 : So sánh hai phân số cùng mẫu số

Giải Bài 70 : So sánh hai phân số cùng mẫu số phần hoạt động ứng dụng trang 35 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Chú Bình lát nền một căn phòng trong hai ngày. Trong ngày thứ nhất chú lát được \(\dfrac{3}{5}\) diện tích căn phòng, ngày thứ hai chú lát được \(\dfrac{2}{5}\) diện tích căn phòng. Hỏi trong ngày nào chú Bình lát nền phòng được nhiều hơn. Tại sao?

Phương pháp giải:

So sánh hai phân số \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{2}{5}\) theo quy tắc : Trong hai phân số cùng mẫu số:

- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

So sánh hai phân số \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{2}{5}\) ta có :          \(\dfrac{3}{5} > \dfrac{2}{5}\) (vì \(3 > 2\)).

Vậy ngày thứ nhất chú Bình lát nền căn phòng được nhiều hơn ngày thứ hai.


Câu 2

Viết ba phân số bé hơn 1, ba phân số lớn hơn 1 và ba phân số bằng 1.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh phân số với 1 :

- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ :

• Ba phân số bé hơn 1 là \(\dfrac{5}{7}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{98}}{{99}}\,\,;\,\,\,\dfrac{{502}}{{2019}}\,\,;\,\,...\)

• Ba phân số lớn hơn 1 là \(\dfrac{{12}}{7}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{800}}{{567}}\,\,;\,\,\,\dfrac{{2019}}{{1231}}\,\,;\,\,...\)

• Ba phân số bằng 1 là \(\dfrac{9}{9}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{24}}{{24}}\,\,;\,\,\,\dfrac{{1245}}{{1245}}\,\,;\,\,...\)

 

Bài giải tiếp theo