B. Hoạt động ứng dụng - Bài 57 : Em ôn lại những gì đã học
Giải Bài 57 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động ứng dụng trang 133 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Em đố người lớn nói một số bất kì có năm chữ số.
Không làm tính chia, em hãy nói ngay số đó có chia hết hay không chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 hoặc cho 10. Em giải thích vì sao biết được như vậy.
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
Giả sử mẹ em nói số 34710.
• Số 34710 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2.
• Số 34710 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.
• Số 34710 có tổng các chữ số là 3 + 4 + 7 + 1 + 0 = 15.
Vì 15 chia hết cho 3 nên số 34710 chia hết cho 3.
• Số 34710 có tổng các chữ số là 15.
Vì 15 không chia hết cho 9 nên số 34710 không chia hết cho 9.
• Số 34710 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho cả 2 và 5.
Do đó số 34710 chia hết cho 10.
Câu 2
Em hãy nói cho người lớn nghe dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
Phương pháp giải:
Em tự xem lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 rồi nói cho người lớn nghe.
Lời giải chi tiết:
• Dấu hiệu chia hết cho 2 :
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
• Dấu hiệu chia hết cho 5 :
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
• Dấu hiệu chia hết cho 9 :
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
• Dấu hiệu chia hết cho 3 :
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "B. Hoạt động ứng dụng - Bài 57 : Em ôn lại những gì đã học timdapan.com"