B. Hoạt động thực hành - Bài 9A: Con người quý nhất

Giải bài 9A: Con người quý nhất phần hoạt động thực hành trang 93, 94, 95 sách VNEN tiếng việt 5 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Thảo luận, trả lời câu hỏi

1) Các từ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai?

2)  Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ tình cảm gì?

Mình về với Bác đường xuôi

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người

Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời

Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường

Nhớ Người những sáng tinh sương

Ung dung yên ngựa trên đường suối reo

Nhớ chân Người bước lên đèo

Người đi, rừng núi trông theo bóng Người

(Tố Hữu)


Gợi ý

1) Em đọc kĩ nội dung của đoạn thơ để biết được đối tượng muốn nhắc tới là ai?

2) Em thử suy nghĩ xem đối tượng được nhắc tới đó có công lao như thế nào đối với nhân dân ta?

Trả lời:

1) Các từ in đậm trong đoạn thơ dùng để chỉ Bác Hồ

2) Những từ đó được viết hoa  nhằm thể hiện tình cảm, thái độ tôn kính đối với nhân vật được nhắc tới.


Câu 2

Xếp các đại từ có trong bài ca dao sau vào nhóm thích hợp:

- Cái cò, cái vạc, cái nông,

Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?

 

- Không không, tôi đứng trên bờ,

Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi.

Chẳng tin, ông đến mà coi,

Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia

a) Đại từ chỉ nhân vật đang nói: ông,…

b) Đại từ chỉ nhân vật đang nghe: ….

c) Đại từ chỉ nhân vật được nói đến: ……

Gợi ý:

Em tìm các đại từ trong đoạn thơ trước, rồi sắp xếp vào nhóm thích hợp.

Trả lời:

a) Đại từ chỉ nhân vật đang nói: ông, tôi

b) Đại từ chỉ nhân vật đang nghe: mày, ông

c) Đại từ chỉ nhân vật được nói đến: nó


Câu 3

Đọc hai đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi:


a) Cách dùng từ ở hai đoạn văn có gì khác nhau?

b) Cách dùng từ ở đoạn văn nào hay hơn? Vì sao?

Gợi ý:

Em đọc kĩ hai đoạn văn rồi trả lời.

Trả lời:

1) Sự khác nhau trong cách dùng từ ở hai đoạn văn đó là:

- Đoạn A: Có từ quạ được lặp lại

- Đoạn B: Từ quạ được thay bằng từ

2) Cách dùng ở đoạn B hay hơn vì sẽ tránh được tình trạng lặp từ.


Câu 4

a) Nhớ - viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà (khổ thơ 2 và khổ thơ 3)

b) Đổi bài với bạn để sửa lỗi

Nội dung khổ thơ 2 và 3

Lúc ấy 
Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông 
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ 
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ 
Chỉ còn tiếng đàn ngân nga 
Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà. 


Ngày mai 
Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi 
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên 
Sông Đà gửi ánh sáng đi muôn ngả 
Từ công trình thuỷ điện lớn đầu tiên 


Câu 5

Thi tìm nhanh từ ngữ chứa tiếng có trong bảng (chọn a hoặc b)

a)

M: la hét / nết na

b)


M: lan man / mang vác

- Mỗi nhóm viết từ ngữ chứa tiếng trong bảng vào giấy khổ lớn.

- Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp

- Cả lớp chấm điểm cho từng nhóm: mỗi từ ngữ đúng được 1 điểm

Gợi ý:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

a)


b)


 


Câu 6

Câu 6: Thi tìm nhanh (chọn a hoặc b)

a) Các từ láy âm đầu l

M: long lanh

b) Các từ láy vần có âm cuối ng

M: lóng ngóng

- Mỗi nhóm tìm từ và viết vào giấy nháp

- Các nhóm thi viết kết quả lên bảng theo hình thức tiếp sức

- Cả lớp bình chọn nhóm tìm được nhiều từ nhất

Gợi ý:

Em làm theo yêu cầu của bài tập

Trả lời:

a) Các từ láy âm đầu l

long lanh, lấp lánh, lung linh, lo lắng, loạn lạc, lặng lẽ, lung lay, lí lắc, lố lăng, lạ lùng, …

b) Các từ láy vần có âm cuối ng

mong ngóng, trong trắng, lang thang, loáng thoáng, lùng bùng, lúng túng, lông bông, văng vẳng, vang vang, sang sáng,…