A. Hoạt động thực hành - Bài 97 : Ôn tập về số tự nhiên

Giải Bài 97 : Ôn tập về số tự nhiên phần hoạt động thực hành trang 96 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Chơi trò chơi  “Đọc số, viết số” :

a) Em viết (chỉ) một số hoặc lấy tấm bìa có ghi số để bạn đọc.

Chẳng hạn : 568 205 ;  40 267 ;  324 097 316 ;  7 604 125 ;  16 234 007.

b) Bạn viết (chỉ) một số hoặc lấy tấm bìa có ghi số để em đọc.

Phương pháp giải:

Để đọc các số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) Ta sẽ đọc luôn các số ở ví dụ :

• 568 205 : Năm trăm sáu mươi tám nghìn hai trăm linh năm ;

• 40 267 : Bốn mươi nghìn hai trăm sáu mươi bảy ;

• 324 097 316 : Ba trăm hai mươi bốn triệu không trăm chín mươi bảy nghìn ba trăm mười sáu ;

• 7 604 125 : Bảy triệu sáu trăm linh bốn nghìn một trăm hai mươi lăm ; 

• 16 234 007 : Mười sáu triệu hai trăm ba mươi tư nghìn không trăm linh bảy.

b) Em tham khảo ví dụ :

•  9855 : Chín nghìn tám trăm năm mươi lăm ;

• 98 555 : Chín mươi tám nghìn năm trăm năm mươi lăm;

• 187 069 : Một trăm tám mươi bảy nghìn không trăm sáu mươi chín ;

• 1 850 220 : Một triệu tám trăm năm mươi nghìn hai trăm hai mươi ;

• 46 707 321 : Bốn mươi sáu triệu bảy trăm linh bảy nghìn ba trăm hai mươi mốt.


Câu 2

Đọc rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau :

a) 123 456 789                                            b) 987 654 321

Phương pháp giải:

- Để đọc các số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

- Xác định hàng của chữ số 7 trong mỗi số đó rồi ghi giá trị tương ứng của chữ số đó.  

Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu, …

Lời giải chi tiết:

a)  Số 123 456 789 đọc là : Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.

Chữ số 7 trong số 123 456 789 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 700.

b) Số 987 654 321 đọc là : Chín trăm tám mươi bảy triệu sáu trăm năm mươi tư nghìn ba trăm hai mươi mốt.

Chữ số 7 trong số 987 654 321 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 7 000 000.


Câu 3

Điền dấu (<, > , =) thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:


Câu 4

Viết các số sau theo thứ tự :

a) Từ bé đến lớn : 5867 ;  4999 ;  6143 ;  6134.

b) Từ lớn đến bé : 3954 ;  1945 ;  4357 ;  4375.

Phương pháp giải:

So sánh các số sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

a) So sánh các số ta có :

4999  <  5867  <  6134  <  6143

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :  

4999  ;  5867  ;  6134  ;  6143.

b) So sánh các số ta có : 

4375  >  4357  >  3954  >  1945

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là :

4375  ;  4357  ;  3954  ;  1945.


Câu 5

Viết chữ số thích hợp để khi viết vào ô trống ta được :

a) \(\square\)52 chia hết cho 3 ;

b)  4\(\square\)5 chia hết cho 9 ;

c) 63\(\square\) chia hết cho cả 2 và 5 ;

d) 37\(\square\) chia hết cho cả 3 và 5.

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9:

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết:

a) Để số \(\square\)52 chia hết cho 3  chia hết cho 3 thì \(\square\) + 5 + 2 = \(\square\) + 7 chia hết cho 3.

Do đó ta có thể viết vào ô trống một trong các chữ số sau : 2 ; 5 ; 8.

b) Tương tự, để số 4\(\square\)5 chia hết cho 9 thì 4 + \(\square\) + 5 = 9 + \(\square\) chia hết cho 9.

Do đó ta có thể viết 0 hoặc 9 vào ô trống.

c) Để số 63\(\square\) chia hết cho cả 2 và 5 thì \(\square\) phải là 0.

    Vậy ta viết 0 vào ô trống.

d) Vì số 37\(\square\) chia hết cho 5 nên số điền vào ô trống là 0 hoặc 5.

- Nếu số điền vào ô trống là 0 ta có số 370. 

  Số 370 có tổng các chữ số là 3 + 7 + 0 = 10 . Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 370 không chia hết cho 3 (Loại).

- Nếu số điền vào ô trống là 5 ta có số 375. 

   Số 375 có tổng các chữ số là 3 + 7 + 5 = 15 . Mà 15 chia hết cho 3 nên số 375 chia hết cho 3 (Chọn).

 Vậy ta viết chữ số 5 vào ô trống.

 



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến