A. Hoạt động thực hành - Bài 88 : Em ôn lại những gì đã học

Giải Bài 88: Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 71, 72 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Chơi trò chơi “Gấp hình” :

Các nhóm lấy giấy thủ công, gấp và cắt các hình đã học. Nhóm nào làm được nhiều loại hình nhất thì sẽ thắng cuộc

Phương pháp giải:

Các em gấp và cắt ghép các hình đã học như hình tứ giác, hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, …

Lời giải chi tiết:

Ví dụ :


Câu 2

Đúng ghi Đ, sai ghi S :

Trong hình bên :

a) AB và CD là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau.

b) AB vuông góc với AD.

c) Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông.

d) Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau.

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ hình vẽ rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

Trong hình bên :

a) AB và CD là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau Đ
b) AB vuông góc với AD Đ
c) Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông Đ
d) Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau S

Câu 3

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Trong hình thoi MNPQ (xem hình bên) :

a) MN và PQ là cặp cạnh đối diện.   
b) MP và NP là cặp cạnh đối diện.  
c) MP và NQ vuông góc với nhau.  
d) MN và PQ không bằng nhau.  
e) Các cặp cạnh đối diện song song với nhau.  
g) Bốn cạnh đều bằng nhau.  

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và dựa vào các tính chất của hình thoi để trả lời các câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a) MN và PQ là cặp cạnh đối diện.  Đ 
b) MP và NP là cặp cạnh đối diện. S 
c) MP và NQ vuông góc với nhau. Đ 
d) MN và PQ không bằng nhau. S 
e) Các cặp cạnh đối diện song song với nhau. Đ 
g) Bốn cạnh đều bằng nhau. Đ 

Câu 4

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Trong các hình bên, hình có diện tích lớn nhất là :

A. Hình vuông                                          B. Hình chữ nhật

C. Hình bình hành                                    D. Hình thoi

Phương pháp giải:

Tính diện tích các hình rồi so sánh kết quả với nhau:

- Diện tích hình vuông = cạnh × 4.

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

- Diện tích hình bình hành = độ dài đáy × chiều cao.

- Diện tích hình thoi = tích độ dài hai đường chéo \(:\) 2.

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình vuông là :

             5 × 5 = 25 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật là :

             8 × 4 = 32 (cm2)

Diện tích hình bình hành là :

             9 × 4 = 36 (cm2)

Diện tích hình thoi là : 

            \(\dfrac{{8 \times 6}}{2} = 24\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Ta có : 24cm2  <  25cm2  <  32cm2  <  36cm2.

Vậy trong các hình đã cho, hình có diện tích lớn nhất là hình bình hành.

Chọn đáp án: C. Hình bình hành.