B. Hoạt đông thực hành - Bài 8 : Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Giải bài 8 : Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân phần hoạt động thực hành trang 21 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Đọc kĩ nội dung sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm :

* Với mười chữ số: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 có thể viết được mọi số tự nhiên.

* Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được một chữ số, cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.

* Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Cùng một chữ số nhưng đứng ở các vị trí khác nhau sẽ có các giá trị khác nhau.

Ví dụ 1 :

Số 777 có 3 chữ số, kể từ phải sang trái mỗi chữ số 7 lần lượt nhận giá trị là: 7 ; 70; 700.

Ví dụ 2 :

Trong số 345, chữ số 3 có giá trị là ....... , chữ số 4 có giá trị là  ........ , chữ số 5 có giá trị là .........

Phương pháp giải:

Xác định hàng của các chữ số, từ đó xác định giá trị của từng chữ số đó.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ 1:

Số 777 có 3 chữ số, kể từ phải sang trái mỗi chữ số 7 lần lượt nhận giá trị là: 7; 70; 700.

Ví dụ 2:

Trong số 345, chữ số 3 có giá trị là 300, chữ số 4 có giá trị là 40, chữ số 5 có giá trị là 5.


Câu 2

Thảo luận cùng nhau trả lời nội dung sau :

Đọc mỗi số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào?

46 307 ;   56 032 ;   123  517 ;   305 804 ;   906 783

Phương pháp giải:

- Để đọc các số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu, …

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.

Lời giải chi tiết:


Câu 3

a) Viết các số sau :

+ Bốn nghìn ba trăm.

+ Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu.

+ Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt.

b)  Viết mỗi số ở trên thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7

Phương pháp giải:

a) Để viết các số ta viết từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

b) - Xác định hàng và giá trị của các chữ số rồi viết thành tổng tương tự như ví dụ mẫu.

- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...

Lời giải chi tiết:

a) Viết các số sau:

+ Số “Bốn nghìn ba trăm” viết là 4300.

+ Số “Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu” viết là 24 316.

+ Số “Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt” viết là 307 421.

b) Viết mỗi số ở trên thành tổng (theo mẫu):

•  4300 = 4000 + 300

•  24 316 = 20 000 + 4000 + 300 + 10 + 1

• 307 421 = 300 000 + 7000 + 400 + 20 + 1



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến