B. Hoạt động thực hành - Bài 63 : Phân số và phép chia số tự nhiên
Giải Bài 63 : Phân số và phép chia số tự nhiên phần hoạt động thực hành trang 17 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số :
a) \(4:5\) \(5:8\) \(7:11\) \(1:6\)
b) \(9:7\) \(3:3\) \(2:15\) \(5:4\)
Phương pháp giải:
Thương của phép chia số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
\(a)\,4:5 = \dfrac{4}{5};\,\,\,\,\,\,\,\,5:8 = \dfrac{5}{8};\) \(7:11 = \dfrac{7}{{11}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1:6 = \dfrac{1}{6}\)
\(b)\,9:7 = \dfrac{9}{7};\,\,\,\,\,\,\,\,3:3 = \dfrac{3}{3};\) \(2:15 = \dfrac{2}{{15}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5:4 = \dfrac{5}{4}\)
Câu 2
a) Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng một phân số có mẫu bằng 1 :
Mẫu: \(8 = \dfrac{8}{1}\)
\(5 = ......\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,49 = ......\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \(1 = ......\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = ......\,\)
b) Nhận xét : Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 1.
Phương pháp giải:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 1.
Lời giải chi tiết:
\(5 = \dfrac{5}{1}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,49 = \dfrac{{49}}{1}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \(1 = \dfrac{1}{1}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = \dfrac{0}{1}\)
Câu 3
Cho hai phân số \(\dfrac{5}{4}\) và \(\dfrac{5}{8}\). Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 1? Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 2 ?
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ các hình vẽ để tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
Phân số \(\dfrac{5}{4}\) chỉ phần đã tô màu của hình 1.
Phân số \(\dfrac{5}{8}\) chỉ phần đã tô màu của hình 2.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "B. Hoạt động thực hành - Bài 63 : Phân số và phép chia số tự nhiên timdapan.com"