B. Hoạt động thực hành - Bài 61 : Diện tích hình bình hành
Giải Bài 61 : Diện tích hình bình hành phần hoạt động thực hành trang 10, 11 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Tính diện tích hình bình hành biết:
a) Độ dày đáy là 4dm, chiều cao 34cm.
b) Độ dày đáy là 4m, chiều cao là 13dm.
Phương pháp giải:
Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
S = a × h
(S là diện tích, a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao hình bình hành).
Lời giải chi tiết:
a) Đổi: 4dm = 40cm.
Diện tích hình bình hành là :
40 × 34 = 1360 (cm2)
Đáp số : 1360cm2.
b) Đổi: 4m = 40dm
Diện tích hình bình hành là :
40 × 13 = 520 (dm2)
Đáp số : 520dm2.
Câu 2
Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong mỗi hình sau:
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ các hình vẽ đã cho rồi tìm các cặp cạnh đối diện có trong mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
• Hình chữ nhật ABCD có các cặp cạnh đối diện là: AB và DC ; AD và BC.
• Hình bình hành EGHK có các cặp cạnh đối diện là: EG và HK ; EK và GH.
• Hình tứ giác MNPQ có các cặp cạnh đối diện là: MN và QP ; MQ và NP.
Câu 3
Viết vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
S = a × h
(S là diện tích, a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao hình bình hành).
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b
Công thức tính chu vi P của hình bình hành là:
P = (a + b) × 2 (a và b cùng một đơn vị đo)
Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành biết :
a) a = 8cm ; b= 3cm ;
b) a = 10dm ; b = 5dm.
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức P = (a + b) × 2 rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi của hình bình hành là :
P = (8 + 3) × 2 = 22 (cm)
Đáp số: 22cm.
b) Chu vi của hình bình hành là :
P = (10 + 5) × 2 = 30 (dm)
Đáp số: 30dm.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "B. Hoạt động thực hành - Bài 61 : Diện tích hình bình hành timdapan.com"