A. Hoạt động thực hành - Bài 53 : Em ôn lại những gì đã học - Toán VNEN lớp 4

Giải Bài 53 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 123 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Chơi trò chơi “Đố bạn” :

Em viết một phép nhân hoặc phép chia đã học rồi đố bạn thực hiện phép tính.

Em và bạn cùng kiểm tra lại. Bạn viết một phép tính rồi đố em thực hiện.

Phương pháp :

- Để thực hiện phép nhân ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

- Để thực hiện phép chia ta đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải :

Ta có thể lấy ví dụ như sau :


Câu 2

Đặt tính rồi tính:

a) 38376 : 312                         50399 : 57

b) 152 × 134                            27 × 23

Phương pháp :

- Để thực hiện phép nhân ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

- Để thực hiện phép chia ta đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải :


Câu 3

Viết số thích hợp vào ô trống :

Phương pháp :

Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải, từ đó xác định được thương và số dư của mỗi phép chia.

Cách giải :

Đặt tính rồi tính ta có :

Vậy ta có kết quả như sau :


Câu 4

Giải bài toán: 

 Một đội sản xuất có 25 người. Tháng 1 đội đó làm được 855 sản phẩm, tháng 2 làm được 920 sản phẩm, tháng 3 làm được 1350 sản phẩm.

 Hỏi trong cả ba tháng đó, trung bình mỗi người của đội làm được bao nhiêu sản phẩm?

Phương pháp :

- Tìm tổng số sản phẩm đội đó làm được trong 3 tháng.

- Tìm số sản phẩm trung bình mỗi người làm được ta lấy tổng số sản phẩm đội đó làm được trong 3 tháng chia cho số người của đội sản xuất đó.

Cách giải :

Trong ba tháng, đội sản xuất đã làm được số sản phẩm là :

     855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)

Trong ba tháng đó, trung bình mỗi người của đội làm được số sản phẩm là :

            3125 : 25 = 125 (sản phẩm)

                         Đáp số: 125 sản phẩm.


Câu 5

Biểu đồ dưới đây nói về số giờ nắng trong tháng 6 năm 2008 ở một số địa phương:

Dựa vào biểu đồ trên hãy viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Tháng 6 ở Hà Nội có ... giờ nắng.

b) Tháng 6 ở .... có nhiều giờ nắng nhất.

c) Tháng 6 ở ... có ít giờ năng nhất.

d) Số giờ nắng trong tháng 6 ở Pleiku nhiểu hơn ở Cà Mau là ... giờ.

Phương pháp :

Quan sát kĩ biểu đồ để tìm số giờ có nắng trong tháng 6 của các địa phương, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

Cách giải :

Quan sát biểu đồ ta thấy số giờ nắng trong tháng 6 ở các địa phương là :

Lai Châu : 80 giờ nắng

Hà Nội : 116 giờ nắng

Vinh : 155 giờ nắng

Pleiku : 200 giờ nắng

Nha Trang : 285 giờ nắng

Cà Mau : 127 giờ nắng.

Vậy :

a) Tháng 6 ở Hà Nội có 116 giờ nắng.

b) Tháng 6 ở Nha Trang có nhiều giờ nắng nhất (285 giờ nắng).

c) Tháng 6 ở Lai Châu có ít giờ nắng nhất (80 giờ nắng).

d) Số giờ nắng trong tháng 6 ở Pleiku nhiều hơn ở Cà Mau là :

200 – 127 = 73 giờ

Bài giải tiếp theo
B. Hoạt động ứng dụng - Bài 53 : Em ôn lại những gì đã học - Toán VNEN lớp 4

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa