A. Hoạt động thực hành - Bài 42 : Em ôn lại những gì đã học

Giải Bài 42 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động cơ bản trang 108, 109 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Chơi trò chơi “Truyền điện“ :

- Em viết một số thập phân bất kì, chẳng hạn 123,456. Em “truyền điện” cho bạn chia số thập phân đó cho 10, 100, 1000, …

- Bạn trả lời xong sẽ tiếp tục “truyền điện”.

- Cùng nhau nhắc lại quy tắc chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000, …

Phương pháp giải:

- Em viết một số thập phân bất kì và truyền cho bạn chia 10 (hoặc 100; 1000…)

- Bạn trả lời kết quả của phép chia đó.

- Thực hiện lần lượt như vậy.

- Nhắc lại quy tắc chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000, … đã học.

Lời giải chi tiết:

Em viết số : 1212,12 và truyền cho bạn A “Chia cho 10”

Bạn A trả lời : 121,212 sau đó tiếp tục truyền cho bạn B “Chia cho 100”

Bạn B trả lời …

Thực hiện lần lượt như vậy cho tới hết hàng.

Nhắc lại quy tắc thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,…ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.


Câu 2

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

- Nhớ lại bảng đổi đơn vị đo đã học. 

- Quy tắc thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000… đã học.

Lời giải chi tiết:


Câu 3

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông :

Phương pháp giải:

- Ghi nhớ : \(1d{m^2} = \dfrac{1}{{100}}{m^2}\)

- Vận dụng quy tắc chia một số thập phân cho 100 rồi đổi các số đo.

Lời giải chi tiết:

\(6,7d{m^2} = {\rm{ }}0,067{m^2}\)                             \(0,234d{m^2} = {\rm{ }}0,00234{m^2}\)

\(0,072d{m^2} = {\rm{ }}0,00072{m^2}\)                      \(406,005d{m^2} = {\rm{ }}4,06005{m^2}\)


Câu 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

- Muốn đổi \(23{m^2}7c{m^2}\) về đơn vị xăng-ti-mét vuông thì em cần đổi \(23{m^2}\) về đơn vị xăng-ti-mét vuông rồi lấy số đó cộng với \(7c{m^2}\).

- Thực hiện tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

\(23{m^2}\;7c{m^2} = {\rm{ }}230007c{m^2}\)                         \(4\) tấn \(34kg\) \(= 4034 kg\)

\(23{m^2}\;7c{m^2} = {\rm{ }}23,0007{m^2}\)                         \(4\) tấn \(34kg = 4,034\) tấn


Câu 5

Viết số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu) :

Phương pháp giải:

- Nhớ lại kiến thức : \(1\) tấn \(= 1000kg;\) \(1kg = \dfrac{1}{{1000}}\) tấn

- Cách thực hiện phép nhân một số thập phân với \(1000\); cách chia một số thập phân cho \(1000.\)

Lời giải chi tiết:



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến