A. Hoạt động thực hành - Bài 38 : Em ôn lại nhân một số với một tổng (hiệu)
Giải Bài 38 : Em ôn lại nhân một số với một tổng (hiệu) phần hoạt động thực hành trang 93 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Tính:
a) 107 × (30 + 5) b) 571 × (40 – 7)
326 × (20 + 7) 456 × (20 – 6)
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu.
a × (b + c) = a × b + a × c.
a × (b – c) = a × b – a × c
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất :
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân .
- Áp dụng công thức nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu.
a × (b + c) = a × b + a × c.
a × (b – c) = a × b – a × c
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Tính:
a) 306 × 11 306 × 9
b) 268 × 31 268 × 29
Phương pháp giải:
• Phân tích 11 = 10 + 1; 31 = 30 + 1 sau đó áp dụng công thức nhân một số với một tổng :
a × (b + c) = a × b + a × c
• Phân tích 9 = 10 – 1 ; 29 = 30 – 1, sau đó áp dụng công thức nhân một số với một hiệu :
a × (b – c) = a × b – a × c
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Giải bài toán :
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 90m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
Phương pháp giải:
- Tính chiều dài = chiều rộng × 2.
- Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là :
90 × 2 = 180 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(90 + 180 ) × 2 = 540 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
90 × 180 = 16200 (m2)
Đáp số: Chu vi: 540m.
Diện tích: 16200m2.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "A. Hoạt động thực hành - Bài 38 : Em ôn lại nhân một số với một tổng (hiệu) timdapan.com"