B. Hoạt động thực hành - Bài 36 : Mét vuông

Giải Bài 36 : Mét vuông phần hoạt động thực hành trang 89, 90 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp :

Áp dụng cách chuyển đổi :

1m2 = 100dm2  ;          1dm2 = 100cm2

Cách giải :


Câu 2

Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước như hình vẽ bên :

Phương pháp :

- Chia miếng bìa đã cho thành các hình chữ nhật nhỏ rồi tính diện tích các hình theo công thức :

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

- Diện tích miếng bìa bằng tổng diện tích các hình chữ nhật nhỏ.

Cách giải :
Chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như sau :

Diện tích hình chữ nhật KPQO là :

 20 × 10 = 200 (cm2)

Diện tích hình vuông ILOD là :

 30 × 30 = 900 (cm2)

Diện tích chữ nhật MBLN là :

 10 × 50 = 500 (cm2)

Diện tích của miếng bìa là:

200 + 900 + 500 = 1600 (cm2)

Đáp số: 1600cm2


Câu 3

Giải bài toán: Để lát một căn phòng, người ta dùng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh dài 40cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể ?

Phương pháp :

- Tính diện tích một viên gạch ta lấy độ dài cạnh viên gạch nhân với độ dài cạnh viên gạch.

- Tính diện tích căn phòng ta lấy diện tích một viên gạch nhân với số viên gạch cần dùng để lát căn phòng đó.

- Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là mét vuông, lưu ý ta có : 1m2 = 100dm2 = 10000cm2.

Cách giải :

Diện tích của viên gạch vuông là :

             40 × 40 = 1600 (cm2)

Diện tích căn phòng là:

            1600 × 200 = 320 000 (cm2)

            320 000cm2 = 32m2

                                Đáp số: 32m2.

 

Bài giải tiếp theo
C. Hoạt động ứng dụng - Bài 36 : Mét vuông

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa

met vuong