B. Hoạt động thực hành - Bài 27A: Nét đẹp xưa và nay
Giải bài 27A: Nét đẹp xưa và nay phần hoạt động thực hành trang 97, 98 sách VNEN Tiếng Việt 5 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
a) Nhớ - viết: Cửa sông (4 khổ cuối)
b) Đổi bài với bạn để sửa lỗi
Nơi biển tìm về với đất Nơi con tàu chào mặt đất
Bằng con sóng nhớ bạc đầu Còi ngân lên khúc giã từ
Chất muối hòa trong vị ngọt Cửa sông tiễn người ra biển
Thành vùng nước lợ nông sâu Mây trắng lành như phong thư
Nơi cá đối vào đẻ trứng Dù giáp mặt cùng biển rộng
Nơi tôm rảo đến búng càng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Cần câu uốn cong lưỡi sóng Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Thuyền ai lấp lóa đêm trăng Bỗng nhớ một vùng núi non
Câu 2
Tìm các tên riêng có trong đoạn trích sau và viết vào vở
Đỉnh Ê-vơ-rét trong dãy Hi-ma-lay-a là đỉnh núi cao nhất thế giới. Những người đầu tiên chinh phục được độ cao 8848 mét này là Ét-mân Hin-la-ri (người Niu Di-lân) và Ten-sinh No-rơ-gay (một thổ dân vùng Hi-ma-lay-a). Ngày nóc nhà thế giới này bị chinh phục là 29-5-1953.
Theo TÂN TỪ ĐIỂN BÁCH KHOA TOÀN THƯ
Phương pháp giải:
Con đọc kĩ và chú ý những tên riêng được viết hoa chỉ tên người hoặc tên địa lí.
Lời giải chi tiết:
Các tên riêng có trong đoạn văn:
- Tên địa lí: Ê-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu-Di-Lân
- Tên người: Ét-mân Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay
Câu 3
Trao đổi về cách viết hoa các tên riêng có trong đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Gợi ý:
Em quan sát các tên riêng vừa tìm được ở bà tập trước rồi trả lời:
* Giải thích cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Câu 4
a) Chọn câu ca dao/tục ngữ ở cột B nêu được truyền thống quý báu của dân tộc ta ở cột A
b) Trao đổi về nội dung, ý nghĩa của mỗi câu tục ngữ, ca dao trên
Phương pháp giải:
Em tìm hiểu nghĩa của các câu tục ngữ rồi ghép nối sao cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp:
1) Muốn sang thì bắc ... Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. 2) Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng ... nhưng chung một giàn. 3) Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải ... cùng. 4) Cá không ăn muối .... Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư. 5) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ….. nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng. (thương, cầu kiều, khác giống, ăn cơm, cá ươn) |
Phương pháp giải:
Em đọc thật kĩ rồi điền từ sao cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
1) Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2) Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
3) Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
4) Cá không ăn muối cá ươn
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
5) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn cơm nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "B. Hoạt động thực hành - Bài 27A: Nét đẹp xưa và nay timdapan.com"