A. Hoạt động thực hành - Bài 109 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó
Giải Bài 109 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó phần hoạt động thực hành trang 115, 116 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Chơi trò chơi "Đặt bài toán theo sơ đồ" :
Các bạn trong nhóm nhận một số thẻ, trên thẻ có vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. Các bạn thảo luận và đặt bài toán theo sơ đồ.
Ví dụ:
Phương pháp giải:
- Nhận thẻ
- Khai thác các thông tin có trong bài toán : Các đại lượng; thông tin về tổng; hiệu…
- Đặt một đề toán theo sơ đồ.
Lời giải chi tiết:
Đề bài : Cả hai đội công nhân có tất cả 37 người. Đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai 13 người. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu người?
Câu 2
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu” :
+ Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
+ Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 hoặc Số bé = Tổng – Số lớn hoặc Số bé = Số lớn – Hiệu.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Em đọc và giải thích cho bạn
Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2
Số bé = (Tổng - hiệu) : 2
Phương pháp giải:
Nhẩm lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó rồi giải thích cho bạn nghe.
Lời giải chi tiết:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Muốn tìm số lớn ta lấy tổng của hai số cộng với hiệu của hai số rồi chia cho 2 hai
Số bé = (tổng - hiệu) : 2
Muốn tìm số bé ta lấy tổng của hai số trừ hiệu của hai số rồi chia cho hai.
Câu 4
Thư viện trường Trần Quốc Toản nhiều hơn thư viện trường Lê Lợi 230 cuốn sách. Tổng số sách trong thư viện của hai trường là 8320 cuốn. Hỏi trong thư viện của mỗi trường có bao nhiêu cuốn sách?
Phương pháp giải:
- Xác định giá trị tổng, hiệu, đại lượng có giá trị lớn và đại lượng có giá trị bé.
- Vận dụng kiến thức về cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu” :
+ Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
+ Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 hoặc Số bé = Tổng – Số lớn hoặc Số bé = Số lớn – Hiệu.
Lời giải chi tiết:
Số cuốn sách của thư viện trường Trần Quốc Toản là:
(8320 + 230) : 2 = 4275 (cuốn sách)
Số cuốn sách của thư viện trường Lê Lợi là:
(8320 - 230) : 2 = 4045 (cuốn sách)
Đáp số: Trường Trần Quốc Toản : 4275 cuốn
Trường Lê Lợi : 4045 cuốn
Câu 5
Trung bình cộng của hai số là 237. Số lớn là 250. Tìm số bé.
Phương pháp giải:
- Tính tổng của hai số : Lấy trung bình cộng của hai số rồi nhân với 2.
- Tìm giá trị số bé.
Lời giải chi tiết:
Tổng của hai số là:
237 × 2 = 474
Số bé là:
474 – 250 = 224
Đáp số: 224.
Câu 6
Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 620m. Chiều rộng kém chiều dài 40m. Tính chiều dài, chiều rộng của khu đất đó.
Phương pháp giải:
- Tìm tổng chiều dài và chiều rộng : Lấy chu vi chia 2.
- Tìm chiều dài và chiều rộng bằng cách giải của dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
+ Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
+ Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 hoặc Số bé = Tổng – Số lớn hoặc Số bé = Số lớn – Hiệu.
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
620 : 2 = 310 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(310 + 40 ) : 2 = 175 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(310 – 40 ) : 2 = 135 (m)
Đáp số: Chiều dài : 175m ;
Chiều rộng : 135m.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "A. Hoạt động thực hành - Bài 109 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó timdapan.com"