A. Hoạt động cơ bản - Bài 81 : Phép chia phân số

Giải Bài 81 : Phép chia phân số phần hoạt động cơ bản trang 58, 59 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

a) Em và bạn đọc bài toán sau và thảo luận tìm cách giải :

Hình chữ nhật ABCD có diện tích \(\dfrac{7}{{12}}{m^2},\) chiều rộng \(\dfrac{3}{5}m.\)

Tính chiều dài của hình chữ nhật ABCD.

b) Em hỏi, bạn trả lời:

Để tính chiều dài của hình chữ nhật trên phải thực hiện phép tính gì?

Phương pháp giải:

Muốn tính chiều dài ta lấy diện tích chia cho chiều rộng hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo). Vậy muốn tính chiều dài ta lấy diện tích chia cho chiều rộng hình chữ nhật.

b) Để tính chiều dài của hình chữ nhật ABCD ta phải thực hiện phép chia \(\dfrac{7}{{12}}:\dfrac{3}{5}.\)

c) Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn :

Để thực hiện phép chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Phân số \(\dfrac{5}{3}\) gọi là phân số đảo ngược của phân số \(\dfrac{3}{5}\).

Ví dụ : \(\dfrac{7}{{12}}:\dfrac{3}{5} = \dfrac{7}{{12}} \times \dfrac{5}{3} = \dfrac{{35}}{{36}}.\)


Câu 2

Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau vào vở : 

\(\dfrac{3}{7}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{9}\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{4}.\)

Phương pháp giải:

Phân số đảo ngược của phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số \(\dfrac{b}{a}\,\) (\(a,\,\,b\) khác \(0\)).

Lời giải chi tiết:

Phân số đảo ngược của các phân số \(\dfrac{3}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{9}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{4}\) lần lượt là: \(\dfrac{7}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{9}{5}\,\,;\,\,\,\dfrac{4}{1}.\)


Câu 3

a) Em và bạn cùng tính: \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{3}{7}\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{7}{4}:\dfrac{5}{9}\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{5}:\dfrac{1}{4}.\)

b) Nói cho bạn nghe cách làm.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chia hai phân số : Để thực hiện phép chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

• \(\dfrac{2}{5}:\dfrac{3}{7} = \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{3} = \dfrac{{2 \times 7}}{{5 \times 3}} = \dfrac{{14}}{{15}}\,\,;\)

• \(\dfrac{7}{4}:\dfrac{5}{9} = \dfrac{7}{4} \times \dfrac{9}{5} = \dfrac{{7 \times 9}}{{4 \times 5}} = \dfrac{{63}}{{20}}\,\,;\)

• \(\dfrac{1}{5}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{5} \times \dfrac{4}{1} = \dfrac{{1 \times 4}}{{5 \times 1}} = \dfrac{4}{5}.\)

 

Bài giải tiếp theo
B. Hoạt động thực hành - Bài 81 : Phép chia phân số
C. Hoạt động ứng dụng - Bài 81 : Phép chia phân số

Video liên quan