A. Hoạt động cơ bản - Bài 33 : Tính chất giao hoán của phép nhân. Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ...

Giải Bài 33 : Tính chất giao hoán của phép nhân. Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... phần hoạt động cơ bản trang 80, 81 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Chơi trò chơi "Đổi cách viết số" :

Hai bạn đố nhau viết số theo các cách, chẳng hạn :

- Một bạn viết 12 chục, bạn kia sẽ viết là 120.

- Một bạn viết 23 trăm, bạn kia viết 2300.

- Một bạn viết 491 nghìn, bạn kia viết 491 000

Các bạn thay nhau phiên nhau để đố.

Phương pháp :

Dựa vào các cách viết :

1 chục = 10 ;          1 trăm = 100 ;              1 nghìn = 1000 ; ….

Cách giải :


Câu 2

a) Điền tiếp vào chỗ chấm trong bảng (theo mẫu) :

b) So sánh các giá trị của \(a \times b\) và của \(b \times a.\)

c) Điền tiếp vào chỗ chấm :

Ta thấy giá tri của \(a \times b\) và  của \(b \times a\) luôn …………

d) Đọc đoạn sau và giải thích cho bạn :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi.

\(a \times b\) = \(b \times a\)

Phương pháp :

Lần lượt tính giá trị các biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.

Cách giải :

a) 

b) So sánh các giá trị của \(a \times b\) và của b × a ta thấy \(a \times b\) = \(b \times a\).

c) Ta thấy giá trị của \(a \times b\) và của \(b \times a\) luôn bằng nhau.


Câu 3

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp

a) 25 × 2 = 2 ×  ...

b) 126 × 7 = 7  × ...

c) 4 × 481 = … × 4

Phương pháp :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi.

a × b = b × a 

Cách giải :

a) 25 × 2 = 2 × 25

b) 126 × 7 = 7 × 126

c)  4 × 481 = 481 × 4


Câu 4

Đọc và giải thích cho bạn :

a) 35 × 10 = ?

    35 × 10 = 10 × 35

                 = 1 chục × 35 = 35 chục = 350.

Ví dụ : 47 × 10 = 470  ; 123 × 10 = 1230.

Nhận xét : Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.

b) 35 × 100 = ?

    35 × 100 = 100 × 35

                 = 1 trăm × 35 = 35 trăm = 3500.

    Nhận xét : 47 × 100 = …

                     123 × 100 = …

    Khi nhân một số với 100 ta chỉ việc viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải số đó.

c) Đọc kĩ nội dung sau :

Khi nhân một số với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.

Câu 5

Đọc và giải thích cho bạn :

a) Từ \(35 \times 10 = 350\) ta có \(350 : 10 = 35.\)

b) Từ \(35 \times 100 = 3500\) ta có \(3500 : 100 = 35.\)

c) Từ \(35 \times 1000 = 35000\) ta có \(35000 : 1000 = 35.\)

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho \(10, 100, 1000,\) … ta chỉ việt bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở bên phải số đó.

Bài giải tiếp theo
B. Hoạt động thực hành - Bài 33 : Tính chất giao hoán của phép nhân. Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ...
C. Hoạt động ứng dụng - Bài 33 : Tính chất giao hoán của phép nhân. Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ...

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa