A. Hoạt động cơ bản - Bài 23 : Số thập phân bằng nhau

Giải Bài 23 : Số thập phân bằng nhau phần hoạt động cơ bản trang 61, 62, 63 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Chơi trò chơi "ghép thẻ"

- Lấy các thẻ có ở các cặp phân số thập phân bằng nhau, chẳng hạn :

- Ghép các cặp thẻ có hai phân số bằng nhau, chẳng hạn: \(\dfrac{2}{{10}} = \dfrac{{200}}{{100}}\) .

- Viết các phân số thập phân dưới dạng số thập phân, chẳng hạn : \(\dfrac{2}{{10}} = \dfrac{{200}}{{100}}\) viết thành \(0,2 = 0,20\).

- Nêu nhận xét của em.

Phương pháp giải:

- Tìm hai phân số bằng nhau dựa vào tính chất cơ bản của phân số.

- Viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân theo các cách đã học.

Lời giải chi tiết:

- Các thẻ bằng nhau được ghé với nhau như sau :

-  Viết các phân số thập phân dươi dạng số thập phân :

+) \(\dfrac{2}{{10}} = \dfrac{{200}}{{100}}\) viết thành \(0,2 = 0,20\).

+) \(\dfrac{4}{{10}} = \dfrac{{40}}{{100}}\) viết thành \(0,4 = 0,40\).

+) \(\dfrac{{340}}{{1000}} = \dfrac{{34}}{{100}}\) viết thành \(0,340 = 0,34\).

+) \(\dfrac{{52}}{{100}} = \dfrac{{520}}{{1000}}\) viết thành \(0,52 = 0,520\).

- Nhận xét : Có thể viết được các số thập phân khác nhau bằng số thập phân đã cho bằng cách thêm hoặc bớt một số chữ số \(0\) vào tận cùng bên phải của số thập phân đó.


Câu 2

a) Thực hiện lần lượt các hoạt động sau :

- Lấy hai băng giấy có diện tích bằng nhau như hình vẽ :

- Bạn A tô màu vào \(5\) phần bằng nhau của hình 1, bạn B tô màu vào \(50\) phần bằng nhau của hình 2. Viết phân số và số thập phân chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

- So sánh phần đã tô màu của hai hình và nêu nhận xét.

- Đọc kĩ nhận xét sau :

- Mỗi số tự nhiên có thể viết thành một số thập phân mà phần thập phân là những chữ số \(0\).

Ví dụ : \(17 = 17,0 = 17,00 = 17,000.\)

b) Đọc kĩ nội dung sau và giải thích cho bạn nghe :

•  Nếu viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ :             \(\begin{array}{l}0,5 = 0,50 = 0,500 = 0,5000\\6,73 = 6,730 = 6,7300 = 6,73000.\end{array}\)

• Nếu một số thập phân có chữ số \(0\) ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số \(0\) đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ : \(\begin{array}{l}0,5000 = 0,500 = 0,50 = 0,5\\6,73000 = 6,7300 = 6,730 = 6,73\\18,000 = 18,0 = 18,0 = 18.\end{array}\)

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để viết phân số và số thập phân chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. Phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần có trong hình vẽ.

Lời giải chi tiết:

a) - Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 1 là \(\dfrac{5}{{10}}\). Ta có : \(\dfrac{5}{{10}} = 0,5.\)

  Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 2 là \(\dfrac{{50}}{{100}}\). Ta có : \(\dfrac{{50}}{{100}} = 0,50.\)

- Phân tô màu của hai hình bằng nhau nên ta có \(0,5 = 0,50\) hoặc \(0,50 = 0,5.\)

b) Các em đọc kĩ các nội dung trên và giải thích cho bạn nghe để bạn hiểu rõ nội dung hơn.


Câu 3

a) Viết bốn số thập phân bằng mỗi số thập phân dưới đây bằng cách viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân: 5,78  ;   12,04

b) Viết các số thập phân bằng mỗi số thập phân dưới đây bằng cách bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân: 6,8000 ; 230, 0000.

Phương pháp giải:

- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết:

a) Viết bốn số thập phân bằng mỗi số thập phân dưới đây bằng cách viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải :

+) 5,78 = 5,780 = 5,7800 = 5,78000 = 5,780000.

+) 12,04 = 12,040 = 12,0400 = 12,04000 = 12,040000.

b)  Các số thập phân bằng mỗi số thập phân dưới đây bằng cách bỏ các chữ số 0 :

+)  6,8000 = 6,800 = 6,80 = 6,8.

+) 230,0000 = 230,000 = 230,00 = 230,0 = 230.



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến