Giải câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 6, 7, 8

Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 2 tuần câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 6, 7, 8 với lời giải chi tiết. Câu 5. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Tâm của đường tròn là: …… ; b) Các bán kính của hình tròn là: ……


Bài 5

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

 

a) Tâm của đường tròn là: ……

b) Các bán kính của hình tròn là: ……

c) Đường kính của hình tròn là: …….

d) Nếu OA = 3cm thì OB = ... ; OC = ... ; OD = ... ; AB = ... 

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để tìm tâm, bán kính, đường kính của hình tròn đã cho.

Lời giải chi tiết:

a) Tâm của đường tròn là \(O\).

b) Các bán kính của hình tròn là \(OA,\,\,OB,\,\,OC,\,\,OD\).

c) Đường kính của đường tròn là \(AB\).

d) Nếu \(OA = 3cm\) thì \(OB = 3cm;\) \(OC = 3cm;\) \(OD = 3cm;\) \(AB = 6cm\).


Bài 6

Vẽ hình tròn:

a) Đường kính 6cm;

b) Bán kính 4cm. 

Phương pháp giải:

Câu a : Tính bán kính : 6 : 2 = 3cm.

+) Cách vẽ 

- Chấm một điểm, chẳng hạn O (hoặc I), làm tâm.

- Mở compa sao cho mũi kim cách đầu chì một khoảng 3cm (hoặc 4cm).

- Đặt mũi kim vào điểm O, áp đầu chì sát vào mặt giấy quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm O (hoặc I) có bán kính 3cm (hoặc 4cm).

Lời giải chi tiết:

a) Bán kính hình tròn là :   6 : 2 = 3 (cm)

b) Bán kính 4cm.


Bài 7

Tính chu vi hình tròn:

a) Có đường kính 8cm ;                      b) Có bán kính 5m.

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc tính chu vi hình tròn:

- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \(3,14\).

- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy \(2\) lần bán kính nhân với số \(3,14\).

Lời giải chi tiết:

a) Chu vi hình tròn có đường kính 8cm là :

            \(8 \times 3,14 = 25,12\,\,(cm)\)

b) Chu vi hình tròn có bán kính 5m là:

            \(5 \times 2 \times 3,14 = 31,4\,\,(m)\)

                              Đáp số: a) \(25,12cm\);

                                           b) \(31,4m\).


Bài 8

Một mặt bàn hình tròn có đường kính là 13,5dm. Tính chu vi mặt bàn đó.

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi mặt bàn hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \(3,14\).

Lời giải chi tiết:

Chu vi mặt bàn đó là :

\(13,5 \times 3,14 = 42,39\,\,(dm)\)

               Đáp số: \(42,39\,dm\).


Vui học

Vòng quay ở một công viên có kích thước được mô phỏng như hình vẽ bên. Nếu bạn Hùng đang ở vị trí cao nhất của vòng quay thì bạn Hùng cách mặt đất bao nhiêu mét? Vì sao? 

Phương pháp giải:

Khoảng cách của Hùng khi ở vị trí cao nhất của vòng quay so với mặt đất bằng tổng của đường kính vòng quay và \(2,5m\).

Lời giải chi tiết:

Quan sát hình vẽ ta thấy vòng quay có bán kính là \(6,5m\).

Đường kính của vòng quay đó là:

            \(6,5 \times 2 = 13\,\,(m)\)

Nếu bạn Hùng ở vị trí cao nhất của vòng quay thì bạn Hùng cách mặt đất số mét là:

             \(13 + 2,5 = 15,5\,\,(m)\) 

                             Đáp số : \(15,5m\).

Bài giải tiếp theo