Giải câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 14, 15, 16

Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 2 tuần 21 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 14, 15, 16 với lời giải chi tiết. Câu 5. Đánh dấu (X) vào ô trống dưới các hình hộp chữ nhật trong các hình dưới đây.


Bài 5

 Đánh dấu (X) vào ô trống dưới các hình hộp chữ nhật trong các hình dưới đây :

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ các hình vẽ đã cho để tìm các hình hộp chữ nhật trong các hình đã cho.

Lời giải chi tiết:


Bài 6

Viết số đo thích hợp vào ô trống:                                                      

Hình hộp chữ nhật

A

B

C

Chiều dài

8cm

5,2m

\(\dfrac{3}{5}\)dm

Chiều rộng

5cm

3,6m

\(\dfrac{2}{5}\)dm

Chiều cao

6cm

4m

1dm

Chu vi mặt đáy

 

 

 

Diện tích xung quanh

  

 

 

Diện tích toàn phần

 

 

 

Phương pháp giải:

- Tính chu vi đáy theo công thức: chu vi đáy = (chiều dài + chiều rộng) \( \times \,2\)

- Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

Tính diện tích đáy ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Lời giải chi tiết:

a) Hình hộp chữ nhật A:

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

          \((8 + 5) \times 2 = 26\,\,(cm)\)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 

         \(26 \times 6 = 156\,\,(c{m^2})\)

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

         \(8 \times 5 = 40\,\,(c{m^2})\)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

       \(156 + 40 \times 2 = 236\,\,(c{m^2})\)

 b) Hình hộp chữ nhật B:

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

        \((5,2 + 3,6) \times 2 = 17,6\,\,(m)\)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

        \(17,6 \times 4 = 70,4\,\,({m^2})\)

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

\(5,2 \times 3,6 = 18,72\,\,({m^2})\)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

         \(70,4 + 18,72 \times 2 = 107,84\,\,({m^2})\)

c) Hình hộp chữ nhật C:

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

          \(\left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{2}{5}} \right) \times 2 = 2\,\,(dm)\)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

          \(2 \times 1 = 2\,\,(d{m^2})\)

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

          \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{6}{{25}}\,\,(d{m^2})\)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

          \(2 + \dfrac{6}{{25}} \times 2 = \dfrac{{62}}{{25}}\,\,(d{m^2})\)

Ta có bảng sau:

Hình hộp chữ nhật

A

B

C

Chiều dài

8cm

5,2m

\(\dfrac{3}{5}\)dm

Chiều rộng

5cm

3,6m

\(\dfrac{2}{5}\)dm

Chiều cao

6cm

4m

1dm

Chu vi mặt đáy

26cm

17,6m

2dm

Diện tích xung quanh

156cm2

70,4m2

2dm2

Diện tích toàn phần

 236cm2

107,84m2

\(\dfrac{62}{25}\)dm2 


Bài 7

Nối mảnh bìa có thể gấp được thành hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương cho thích hợp:

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ các hình vẽ đã cho đề xác định mảnh bìa nào có thể gấp được thành hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương tương ứng. 

Lời giải chi tiết:


Bài 8

Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 60cm, chiều cao 50cm.

Phương pháp giải:

- Hình hộp chữ nhật đã cho có chiều dài \(1m\), chiều rộng \(60cm\) và  chiều cao \(50cm\)Ba kích thước này chưa cùng đơn vị đo nên ta đổi \(1m = 100cm\).

- Tính chu vi đáy theo công thức: chu vi đáy = (chiều dài + chiều rộng) \( \times \,2\)

- Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao

Tính diện tích đáy ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Lời giải chi tiết:

Đổi \(1m = 100cm\).

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

            \((100 + 60) \times 2 = 320\,\,(cm)\)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

            \(320 \times 50 = 16000\,\,(c{m^2})\)

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

             \(100 \times 60 = 6000\,\,(c{m^2})\)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

       \(16000 + 6000 \times 2 = 28000\,\,({m^2})\)

                    Đáp số: Diện tích xung quanh : \(16000cm^2\);

                                Diện tích toàn phần : \(28000{m^2}\).

Chú ý: Ta có thể đổi ba kích thước của hình hộp chữ nhật về cùng đơn vị đo là \(dm\) hoặc \(m\), …


Vui học

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :

Bạn Lan muốn gấp một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm, chiều cao 10cm. Em hãy tính xem bạn Lan cần có mảnh bìa có diện tích tổi thiểu là bao nhiêu (biết diện tích bìa để dán khoảng 30cm2).

Phương pháp giải:

- Tính chu vi đáy theo công thức: chu vi đáy = (chiều dài + chiều rộng) \( \times \,2\)

- Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.

Tính diện tích đáy ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

- Tính diên tích bìa tổi thiểu cần dùng ta lấy diện tích toàn phần cộng với diện tích bìa để dán.

Lời giải chi tiết:

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

            \((6 + 4) \times 2 = 20\,\,(cm)\)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

            \(20 \times 10 = 200\,\,(c{m^2})\)

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

             \(6 \times 4 = 24\,\,(c{m^2})\)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

             \(200 + 24 \times 2 = 248\,\,({m^2})\)

Diện tích tối thiểu của miếng bìa cần dùng là :

              \(248 + 30 = 278\;(cm^2)\)

                              Đáp số : \(278cm^2\).

Bài giải tiếp theo