Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 9, 10

Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 2 tuần 20 câu 1, 2, 3, 4 trang 9, 10 với lời giải chi tiết. Câu 1. Tính: a) Chu vi hình tròn có đường kính 6dm ; b) Chu vi hình tròn có bán kính 12,5cm ...


Bài 1

Tính:

a) Chu vi hình tròn có đường kính 6dm.

b) Chu vi hình tròn có bán kính 12,5cm.

c) Độ dài đường kính hình tròn biết hình tròn có chu vi 23,55m.

d) Độ dài đường kính hình tròn biết hình tròn có chu vi 109,9cm.

Phương pháp giải:

- Dựa vào quy tắc tính chu vi hình tròn:

+) Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \(3,14\).

+) Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy \(2\) lần bán kính nhân với số \(3,14\).

Từ công thức tính chu vi \(C = d \times 3,14\), ta tính đường kính theo công thức: \(d = C:3,14\).

Lời giải chi tiết:

a) Chu vi hình tròn có đường kính \(6dm\) là:

               \(6 \times 3,14 = 18,84\,\,(dm)\)

b) Chu vi hình tròn có bán kính \(12,5cm\) là:

              \(12,5 \times 2 \times 3,14 = 78,5\,\,(cm)\)

c) Độ dài đường kính của hình tròn đó là:

               \(23,55:3,14 = 7,5\,\,(m)\)

d) Độ dài đường kính hình tròn đó là:

              \(109,9:3,14 = 35\,\,(cm)\)

                       Đáp số : a) \(18,84dm\) ;

                                     b) \(78,5cm\) ;

                                     c) \(7,5m\) ;

                                     d) \(35cm.\)


Bài 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Diện tích hình tròn có đường kính 5m là: …….

b) Diện tích hình tròn có đường kính 12cm là: ……

Phương pháp giải:

Tính bán kính hình tròn ta lấy đường kính chia cho \(2\).

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \(3,14\).

Lời giải chi tiết:

a) Bán kính hình tròn đó là:

             \(5:2 = 2,5\,\,(m)\)

Diện tích hình tròn đó là:

         \(2,5 \times 2,5 \times 3,14 = 19,625\,\,({m^2})\)

                              Đáp số : \(19,625m^2.\)

b) Bán kính hình tròn đó là

              \(12:2 = 6\,\,(cm)\)

Diện tích hình tròn đó là:

              \(6 \times 6 \times 3,14 = 113,04\,\,(c{m^2})\)

                              Đáp số : \(113,04cm^2.\)


Bài 3

Tính diện tích mặt bàn hình tròn trong các trường hợp sau:

a) Đường kính 80cm.

b) Đường kính 120cm.

Phương pháp giải:

Tính bán kính mặt bàn hình tròn ta lấy đường kính chia cho \(2\).

Muốn tính diện tích của mặt bàn hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \(3,14\).

Lời giải chi tiết:

a) Bán kính mặt bàn hình tròn có đường kính 80cm là:

             \(80:2 = 40\,(cm)\)

Diện tích mặt bàn hình tròn có đường kính 80cm là:

            \(40 \times 40 \times 3,14 = 5024\,\,(c{m^2})\)

                                 Đáp số : \(5024cm^2.\)

b) Bán kính mặt bàn hình tròn có đường kính 120cm là:

              \(120:2 = 60\,\,(cm)\)

Diện tích mặt bàn hình tròn có đường kính 120cm là:

           \(60 \times 60 \times 3,14 = 11304\,\,(c{m^2})\)

                                 Đáp số : \(11304cm^2.\)


Bài 4

Tính diện tích miếng bìa màu xanh như hình bên.

Phương pháp giải:

- Diện tích miếng bìa màu xanh bằng diện tích hình tròn bán kính \(25cm\) trừ đi diện tích hình tròn bán kính \(20cm\).

- Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \(3,14\).

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình tròn bán kính \(25cm\) là:

         \(25 \times 25 \times 3,14 = 1962,5\,\,(c{m^2})\)

Diện tích hình tròn bán kính \(20cm\) là:

         \(20 \times 20 \times 3,14 = 1256\,\,(c{m^2})\)

Diện tích miếng bìa màu xanh là:

         \(1962,5 - 1256 = 706,5\,\,(c{m^2})\)

                              Đáp số: \(706,5c{m^2}.\)