Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 1 - trang 28, 29 - Tuần 8 - Tiết 2

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 28, 29 - Tiết 2. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân - Tuần 8 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 5 tập 1


Bài 1

Viết các số thập phân sau dưới dạng gọn nhất:

\(\begin{array}{l}75,10 =  \ldots \\0,8030 =  \ldots \\500,0 =  \ldots \\109,2400 =  \ldots \\660,00 =  \ldots \\210,070 =  \ldots \end{array}\)

Phương pháp giải:

Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.   

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Giải chi tiết:

75,10 = 75,1

0,8030 = 0,803

500,0 = 500

109,2400 = 109,24

660,00 = 660  

210,070 = 210,07


Bài 2

Tìm số tự nhiên \(x\), biết:

a) \(6,5 < x < 7,7;x =  \ldots \)

b) \(38,98 < x < 39,01;x =  \ldots \)

Phương pháp giải:

Dựa vào cách so sánh hai số thập phân để tìm giá trị thích hợp của \(x\).

Giải chi tiết:

a) \(6,5 < x < 7,7;\;x =  7\)

b) \(38,98 < x < 39,01\,\,;\,\,\,x = 39\)


Bài 3

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

Mẫu: 432cm = 4,32m

Cách làm: 432cm = 400cm + 32 cm = 4m 32cm = \(4\dfrac{{32}}{{100}}\)m = 4,32m

a) 156cm = ……m

b) 508cm = ……m

c) 2765m = ……km

d) 9087m = ……km

Phương pháp giải:

- Tìm mối liên hệ giữa các đại lượng rồi tách thành các tổng cho phù hợp.

- Viết số đo dưới dạng hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân.

Giải chi tiết:

Ta có:

a/ \(156cm = 100cm + 56cm = 1m\,\,56cm \)\(\,= 1\dfrac{{56}}{{100}}m = 1,56m\)

b/ \(2765m = 2000m + 765m\)\(\, = 2km\,\,765m = 2\dfrac{{765}}{{1000}}km = 2,765km\)

c/ \(508cm = 500cm + 8cm = 5m\,\,8cm \)\(\,= 5\dfrac{8}{{100}}m = 5,08m\)

d/ \(9087m = 9000m + 87m = 9km\,\,87m\)\(\, = 9\dfrac{{87}}{{1000}}km = 9,087km\)

Vậy:

a/  \(156cm = 1,56m\)     

b/ \(2765m = 2,765km\)

c/ \(508cm = 5,08m\)   

d/ \(9087m = 9,087km\)


Bài 4

Tô màu vào hai hình vẽ sau để minh họa bằng sự bằng nhau của hai số thập phân 0,3 và 0,30:

Phương pháp giải:

Viết 0,3 dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 10 và 100,  từ đó tô màu vào số ô cho phù hợp.

Giải chi tiết:


Vui học

Quan sát hình vẽ, viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

Bạn Nam sốt …… độ.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để tìm số thập phân thích hợp.

Giải chi tiết:

Bạn Nam sốt 37,2 độ. 

Bài giải tiếp theo