Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 1 - trang 19, 20 - Tuần 5 - Tiết 2

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 19, 20 - Tiết 2. Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích - Tuần 5 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 5 tập 1


Bài 1

Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp :

197dam2

 

 

Hai trăm bốn mươi mốt héc-tô-mét vuông

 

Bảy mươi hai nghìn năm trăm mười lăm mét vuông

5678hm2

 

453m2

 

 

Ba mươi đề-ca-mét vuông

579mm2

 

Phương pháp giải:

Để đọc hoặc viết các số đo diện tích ta đọc hoặc viết số đo trước rồi đọc hoặc viết kí hiệu đơn vị đo diện tích.

Giải chi tiết:

 \(197da{m^2}\) 

Một trăm chín mươi bảy đề-ca-mét vuông

 \(241h{m^2}\)

Hai trăm bốn mươi mốt héc-tô-mét vuông

 \(72\,\,515{m^2}\)

Bảy mươi hai nghìn năm trăm mười lăm mét vuông

 \(5678h{m^2}\)

Năm nghìn sáu trăm bảy mươi tám héc-tô-mét vuông

 \(453{m^2}\)

Bốn trăm năm mươi ba mét vuông

 \(32da{m^2}\)

Ba mươi hai đề-ca-mét vuông

 \(579m{m^2}\)

Năm trăm bảy mươi chín mi-li-mét vuông


Bài 2

Viết phân

1m2 = ……….dam2

36m2 = ……….dam2

73dam2 = ……….hm2

8m2 = ……….dam2

5dam2 = ……….hm2

66dam2 = ……….hm2

số thích hợp vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần.

Giải chi tiết:

\(1{m^2} = \dfrac{1}{{100}}da{m^2}\)

\(36{m^2} = \dfrac{{36}}{{100}}da{m^2}\)

\(73da{m^2} = \dfrac{{73}}{{100}}h{m^2}\)

\(8{m^2} = \dfrac{8}{{100}}da{m^2}\)

\(5{m^2} = \dfrac{5}{{100}}da{m^2}\)

\(66da{m^2} = \dfrac{{66}}{{100}}h{m^2}\)


Bài 3

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

4dam2 = ……….m2

6hm2 = ……….m2

7km2 = ……….m2

2mm2 = ……….cm2

48mm2 = ……….cm2

900m2 = ……….dam2

1500hm2 = ……….km2

230 000m2 = ……….hm2

8dm2 = ……….m2

74dm2 = ……….m2

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần.

Giải chi tiết:

\(4da{m^2} = 400{m^2}\)

\(6h{m^2} = 60\,\,000{m^2}\)

\(7k{m^2} = 7\,\,000\,\,000{m^2}\)

\(2m{m^2} = \dfrac{2}{{1\,\,000\,\,000}}{m^2}\)

\(48m{m^2} = \dfrac{{48}}{{1\,\,000\,\,000}}{m^2}\)

\(900{m^2} = 9{m^2}\)

\(1500h{m^2} = 15k{m^2}\)

\(230\,\,000{m^2} = 23{m^2}\)

\(8d{m^2} = \dfrac{8}{{100}}{m^2}\)

\(74d{m^2} = \dfrac{{74}}{{100}}{m^2}\)


Bài 4

Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là đề-ca-mét vuông (theo mẫu):

Mẫu: 8dam2 33m2 = 8dam2 + \(\dfrac{{33}}{{100}}\) dam2 = \(8\dfrac{{33}}{{100}}\) dam2

67dam2 51m2 = …….

82dam2 7m2 = …….

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Giải chi tiết:

\(67da{m^2}\,\,51{m^2} = 67da{m^2} + \dfrac{{51}}{{100}}da{m^2} \)\(\,= 67\dfrac{{51}}{{100}}da{m^2}\)

 \(82da{m^2}\,\,7{m^2} = 81da{m^2} + \dfrac{7}{{100}}da{m^2} \)\(\,= 81\dfrac{7}{{100}}da{m^2}\)


Vui học

Một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ, người ta để một khoảng hình chữ nhật chiều dài 12m, chiều rộng 8m làm sân, một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 15m, chiều dài 20m, phần đất còn lại để làm nhà.

a) Tính diện tích phần đất làm nhà.

b) An nói rằng mảnh đất làm nhà là hình vuông có cạnh 8m, An nói có đúng không? Tại sao?

Phương pháp giải:

- Tính chiều dài của mảnh đất: 8m + 15m = 23m.

- Tính diện tích phần đất ban đầu, diện tích sân, diện tích đất trồng rau theo công thức:

            Diện tích = chiều dài × chiều rộng

- Tính diện tích phần đất làm nhà ta lấy diện tích phần đất ban đầu trừ đi tổng diện tích sân và diện tích đất trồng rau.

- Dựa vào diện tích phần đất làm nhà, lập luận để tìm độ dài cạnh.

Giải chi tiết:

a) Chiều dài mảnh đất đó là:

            8 + 15 = 23 (m)

Diện tích mảnh đất đó là:

            23 × 20 = 460 (m2)

Diện tích mảnh vườn trồng rau là:

            20 × 15 = 300 (m2)

Diện tích phần đất làm sân là:

            12 × 8 = 96 (m2)

Diện tích phần đất làm nhà là:

            460 – (300 + 96)= 64 (m2)

b) Ta có: 8 × 8 = 64. Do đó mảnh đất làm nhà là hình vuông có cạnh 8m.

Vậy An nói đúng.

Bài giải tiếp theo