Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 8, 9

Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 20 câu 1, 2, 3, 4 trang 8, 9 với lời giải chi tiết. Câu 4 : Viết theo mẫu : a) Mẫu : 1 : 4 = 1/4 ; ...


Bài 1

Viết (theo mẫu) :


Phương pháp giải:

- Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác \(0\) viết dưới gạch ngang.

- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

Lời giải chi tiết:

 

 

Bài 2

Viết (theo mẫu):

Phân số

Tử số

Mẫu số

\(\dfrac{7}{3}\)

7

3

\(\dfrac{4}{5}\)

 

 

\(\dfrac{9}{{17}}\)

 

 

 

Phân số

Tử số

Mẫu số

 

2

7

\(\dfrac{{13}}{{15}}\)

 

 

 

21

27

Phương pháp giải:

Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác \(0\) viết dưới gạch ngang.

Lời giải chi tiết:

Phân số

Tử số

Mẫu số

\(\dfrac{7}{3}\)

7

3

\(\dfrac{4}{5}\)

4

5

\(\dfrac{9}{{17}}\)

9

17

 

Phân số

Tử số

Mẫu số

\(\dfrac{2}{7}\)

2

7

\(\dfrac{{13}}{{15}}\)

13

15

\(\dfrac{{21}}{{27}}\)

21

27


Bài 3

Tô màu để được hình tương ứng với phân số (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Dựa vào phân số đã cho để tô màu vào các ô. Phân số chỉ phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau. 

Lời giải chi tiết:


Bài 4

Viết (theo mẫu):

a) Mẫu: \(1:4 = \dfrac{1}{4}\)

    \(5:17 =  \ldots \)                       \(4:25 =  \ldots \)

b) Mẫu: \(12:3 = \dfrac{{12}}{3}\)

    \(24:8=  \ldots \)                       \(36:6 =  \ldots \)

Phương pháp giải:

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Lời giải chi tiết:

a) \(5:17 = \dfrac{5}{{17}}\) ;                 \(4:25 = \dfrac{4}{{25}}\)

b) \(24:8 = \dfrac{{24}}{8}\)  ;                \(36:6 = \dfrac{{36}}{6}\)